TỘC TRẦN ĐẮC Ở CẨM PHÔ, XÃ CẨM NAM
QUẬN HIẾU NHƠN-TỈNH QUÃNG NAM
VÀ
TỘC TRẦN ĐẮC Ở THÔN VĨNH TRƯỜNG
TỔNG TRÀ BÌNH HUYỆN TRÀ VINH,PHỦ DƯỢC HÓA
TỈNH VĨNH LONG
LỜI NÓI ĐẦU VÀ TIỂU DẪN
Cây có gốc, nước có nguồn, người có Tôn Tổ. Đó là nguyên lý hầu hết dân tộc Á Đông đều công nhận .
Nước có Quốc Sử, nhà có Gia Phổ. Đó là cổ tục mà tất cả đồng bào chúng ta xưa nay đều tôn trọng gìn giữ và theo dõi ghi chép vậy._
Gia Phổ của mỗi Tộc, Phái hoặc gia đình nói chung, chỉ ghi chép đơn giản: ngày kỵ, nơi táng, giai tần của Tôn Tổ, vị thứ trong gia tộc, sự liên hệ bà con giữa tộc này với tộc khác, nhà nọ với nhà kia._
Mục đích: Cùng chung một dòng máu thì chẳng bên Nội, bên Ngoại, dù xa hay gần, mấy đời cũng không được cưới gã lộn xộn, tâm luật nghiêm minh, xưa nay gìn giữ, không ai dám xâm phạm vậy._
Gia Phổ là Phổ chí của Gia Tộc, để minh định dòng máu, tôn trọng luân thường theo nho giáo vậy._
CUNG DUY
BỔN TỘC TIÊN TỔ
Trời Đông Á ánh rạng, nước Dĩnh Thũy giòng trong
Đức Thái Thái Thủy Tổ chúng ta là ông:
Trần Đắc Đợi tôn linh
Phát tích từ miền Thanh Hoá khai cơ mở đất Quãng Nam, vào thời kỳ cuối thế kỷ XVII, bình Chiêm kết quả , nam tiến trào dâng, du nhập đến đây, cùng liệt quí vị Huỳnh, Lê, Nguyễn chư tộc Tôn, hiền, khai khẩn khai cơ, thành lập xã hiệu lấy tên là làng Cẩm Phô.
Trải qua Trịnh Nguyễn phân tranh, Đông Tây loạn lạc, triều đại thay đổi, văn tự tiêu tan. Đến thời kỳ Gia Long, thống nhất xa thơ. Kiến canh điền bộ Thượng Cao Cao Tổ tộc ta là Trần Đắc Xuyến công kiến bộ tư điền, lưu đến ngày nay cho bổn tộc canh-kỵ._
Cao Cao Tổ tộc ta là: Trần Đắc Diễm công, đang làm biện lại, tả khai châu bộ cho làng. Hiện nay nét mực còn nguyên, ấn son vẫn chói. Về giới hạn thì đối chiếu phân minh, về diện tích (gần 300 mẫu) đều đất đai màu mỡ_Nam lấy sông Trường Giang làm giới. Cồn giữa bọc Tam châu, Bắc
tiếp giáp với gò sa mạc Chui Bầu liền Tam ấp, tức là :Tu Lễ , Trường Lệ,
mấy xóm nhà chen chúc thấp cao.
Cách bức mấy thôn trang (Thanh Hà, Hòa Yên, Lai Nghi) rộng thay thêm ấp Chương Phô, bốn mươi mẫu đất đai màu mỡ.
Nhàn đàm gieo ngờ vực ,Qúai nhỉ ông Cày đức Đỏi, bao nhiêu người truyền thuyết ly kỳ ._
Đến như suy tôn Tiền hiền, Hậu hiền, thì Trần , Huỳnh, Lê, Nguyễn bia miệng không phai._
Duy trì cổ tục hôn cấm, thì Cẩm Phô, Hòa Yên, luật lòng vẫn giữ. Đều là những hiện tình đứng đắn, tập quán rõ ràng của làng ta vậy._
Nói đến trong tộc: ông Trần Đắc Nguyên ở Vĩnh Long, rõ thấy dây dưa dằng dặt.
Ông Trần Đắc Du vâng lời về Cẩm Lý, đông như chân rít rậm rì. Nguyên ông Cao Cao Tổ chúng ta là ông Trần Đắc Nguyên, vào Nam sinh kế, gặp bà Trương Thị La tại Gia Định, kết làm đôi bạn , cùng về Vĩnh Long lập nghiệp, sinh đặng hai trai : trưởng là Du , bảo về làng cũ, gìn giữ tông môn, nay là Cao Tổ của phái ba chúng ta vậy. Thứ là Thục lưu lại cùng mấy chị lo việc khuya sớm với ngài. Sinh hạ hiện nay thành một tộc lớn con cháu đông đúc, giàu có rườm rà ở thôn Vĩnh Trường, tổng Trà Bình, huyện Trà Vinh , phủ Dược Hóa, tỉnh Vĩnh Long vậy._
Trong năm ất Mão 1915 ông Trần Đắc Hành đi tìm cha là Đắc Trung không gặp, hành trang đã cạn, chỉ còn một miếng quế không bán được, lang thang đến thôn Vĩnh Trường ,tình cờ gặp người tộc Trần Đắc nơi đây,hai bên cùng kể, mới nhìn nhận nhau là bà con, ông cháu gặp nhau mừng sa nước mắt . Không gặp cha lại gặp bà con, cũng may mắn và thỏa lòng mơ ước. Từ đó về sau tin qua thơ lại (thơ này đóng thành tập lưu niệm) đến năm Tân Dậu 1921 có ông tri huyện Trần Đắc Sang về cúng một tấm biển sơn son thiếp vàng, đến khi tản cư bị thất lạc với tập thơ trên, nay chỉ còn nhớ một bài, nguyên văn chữ Hán, xin tạm dịch ra đây :
…………………………………………………………………………………………………………..
Thơ thăm em cháu tỏ tình thương , Mừng em trẻ đẹp khôn ngoan mãi
Chúc cháu tươi vui mạnh khỏe thường,
Nam bắc đôi cành xòe đãnh túc,
Thủy chung hai phái đã thông tường,
Trời đã hoạch định theo căn nguyện
Đất Quãng trời Nam một họ hàng,_
Hiện nay vẫn ra vào thân mật (bài ký sự tìm cha kèm sau)
Một cây cổ thụ, cội rễ vững bền, hai cháu Kiều,Tùng, lá cành rực rỡ . Ấy công đức của ông bà gầy dựng là thế .Ngày nay tộc họ chúng ta thụ hưởng đầy đủ, há dễ quên sao . Nhớ ơn đào giếng trồng cây, giòng trong ta hưỡng, quả say ta dùng.
Kính thuật vài hàng để làm lưu niệm.
Vấn đề Gia Phổ, Tiền nhân thật rất quan tâm, đã soạn ra bằng Hán văn, tộc phái đều có phụng tự. Chỉ vì lâu năm rách nát, nét chữ khó nhìn, tiếng Việt chữ Nho, nôm na lầm lẫn. Tự tôn là : Đắc Vinh – Đắc Ngọ – Đắc An , thể thâm ý của tiền nhân, tránh hoài nghi cho hậu thế, kính cẩn sao lục Hán văn, phiên dịch Quốc văn, mỗi chi một bản.
Mong rằng sau này giữ gìn phụng tự và theo dõi ghi chép vậy ./.
Sao lục phiên dịch tại Cẩm Nam, tháng tư năm Tân Hợi.
Dương lịch tháng 5 năm 1971
TỰ TÔN
ĐẮC VINH – ĐẮC NGỌ – ĐẮC AN
ĐỒNG BÁI LIỆT
TẦM PHỤ – THÂN NGÔ TỘC THÁN KÝ
Chép sao gia phổ Tộc Trần .Ghi thêm câu chuyện tầm thân thưở nào
Hiếu tâm xúc động làm sao, mà bầu nhiệt huyết rạt rào như chan.
Đắc Trung là Tổ Đắc An, vợ tròn con sẳn ly hương đoạn đành.
Con trai người Trần Đắc Hành, ba mươi hai tuổi, xuân xanh đang vừa.
Chạnh lòng nhớ đến cha xưa, không nài nguy hiểm, chẳng từ gian nan.
Bao nhiêu của, mấy ngày đàng, miền Nam lục tỉnh, xóm làng mênh mông.
Khắp miền vườn đến miền đồng, cỏ cây man mác núi sông lạ lùng.
Qua ngõ hẽm, vượt đường cùng, cạn lưng hành lý, tới vùng Vĩnh Long.
Trời đâu phụ kẻ có lòng, một mình lạc lõng giữa thôn Vĩnh Trường.
Hỏi thăm người ở địa phương, đây giòng Trần Đắc là hàng thế gia.
Trần Đắc Tộc, tộc của ta, hay Cao Cao Tổ mình là ông Ngân.
Con cháu đây chẳng biết chừng, họa chăng thân phụ phùng thân chốn này.
Nữa mừng nữa lại lo thay, biết ai Trần Đắc mà bày sự duyên.
Lầu cao có lẫm có hiên, bấm chuông báo hiệu , tiếp liền vào trong.
Việc mình cặn kẻ nỗi lòng, chủ nhân vui vẽ thong dong chuyện trò.
Có gì bằng chứng thêm cho, trình ra Phổ hệ Tôn đồ mang theo.
Của nên kính, người nên yêu, về nhà thờ sẽ rõ điều thị phi.
Lên xe chủ khách cùng đi, đến nơi nhìn rõ chữ ghi biển vàng.
Treo cao Trần Đắc tự đàng, vào trong thờ phụng trang hoàng nghiêm minh
Đốt nhang tỏ tấm lòng thành, mở hòm Phổ hệ vòng quanh cùng nhìn.
Bản sao, bản chính như in , ai xuôi cho cháu biết tin mà vào.
Quá sung sướng, hóa nghẹn ngào, vui mừng cảm động, rạt rào châu sa.
Tìm cha mà chẳng gặp cha , tình cờ lại gặp ông bà Tổ Tiên.
Âu đành phúc quả thiện duyên, Ngụ tình ông vịnh một thiên luật đường.
THƠ RẰNG
Trung Nam xa cách khó tìm ra, ông có ngờ đâu cháu biết nhà.
Bởi có di ngôn mừng chộn rộn, nếu không Phổ hệ hỏi lơ là.
Trần Trần đồng chũng vui vui nhĩ! Đắc Đắc đồng bào khoái khoái a!
Mới biết lòng trời đã định trước, ngày nay con cháu gặp ông bà.
Nghe thơ như gợi can trường, dễ gì múa búa cửa Ban mà hòng.
Thưa xin bày tỏ tấm lòng, dở hay cháu tiếp hầu ông gọi là.”
THƠ RẰNG
Trung Nam vòi vọi cách đôi đường, lặn lội tầm thân khắp bốn phương.
Lạ cảnh đón ngăn lời bỡ ngỡ, xa quê ngần ngại bước lang thang.
Đất trời dành sẳn phen trùng hội, ông cháu từ đây hiệp nhứt đoàn.
Hớn hở Thọ Xương tìm gặp Mẹ, trạnh mừng khôn vẽ nỗi dung nhan.
Lắng nghe khoái chí cười khà, tương thân tương ái lại là tương tri.
Ở đây chẳng thiếu thức gì, Muốn sao ông đủ tiện nghi cháu dùng.
Tìm cha trời đất mông lung, hiếu tâm hoài bảo trùng phùng có khi .
Sẳn nghề bốc, lý, nho, y, giúp người, người lại nễ vì kính yêu.
Ở đây thong thả sớm chiều, tháng ngày dành dụm ít nhiều tiền lương.
Chạnh niềm nhớ cảnh gia hương, giã ông về với huyện đường thê noa.
Đã gần đâu có điều xa, từ đây tin lại thơ qua cũng nhiều.
Ngày càng thắt chặt thân yêu, đến nay lui tới sớm chiều bên nhau.
Nghe sao chép vậy đuôi đầu, một thiên sự thực ,phải đâu nhàn đàm./.
---------------------------------------------
NGƯỜI CHÉP KÝ SỰ HỌA NGUYÊN VẬN 2 BÀI THƠ TRÊN
I *Ẩn khuất lâu nay mới hiện ra. Dòng Trần sôi nổi tiếng con nhà, Mắng nhầu Trương Phụ gan dường ấy, Đuổi tống Thoát Hoan thế mới là, Sóng bạc long lanh nguồn Dĩnh thũy, Vừng hồng chói lọi ánh Đông A, Ngàn năm văn vật ghi thành sữ, Chẳng hổ con ông với cháu bà
*******
II
Tầm thân vất vả trăm đường, Cũng tưởng từ đây đã hết phương, Trần đắc nhiều nơi gieo rãi rác, Miền Nam lục tỉnh rộng thênh thang, Tha hương bữa trước còn ngần ngại, Thân tộc ngày nay mới hiệp đoàn, Ông cháu mừng vui khi gặp gỡ, Cười ra nước mắt đượm trên nhan./.
*
* *
Đến đây kẻ hậu sinh đời thứ XI Trần đắc Cử thuộc phái 3 ở Quãng Nam, hiện nay sinh sống cùng Cha Mẹ, các em và con cháu tại ấp An Lộc, xã An Cơ, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh xin có vài lời như sau :
*Khoảng tháng 04 năm 2009, ông Trần đắc Trung thuộc thế hệ thứ X ở Vĩnh Long, hiện nay cư ngụ tại Xã Bà Điểm Quận Hóc Môn thành phố Hồ chí Minh, tình cờ tìm gặp được em thứ 4 của tôi là Trần đắc Tấn, hiện ngụ tại khu phố
6 phường Đông hưng Thuận , quận 12 thành phố HCM.
Hai bên giao tiếp và nhận ra nhau sau khi em tôi lên Tây Ninh cầm theo cuốn Gia Phả tộc Trần Đắc tại miền Nam, rồi Ba tôi thắp nhang xin phép Tổ Tiên Ông Bà đem Gia Phả tộc Trần Đắc ở Quãng Nam xuống đối chiếu thì con cháu mới biết được ở trong Nam tộc họ Trần Đắc cũng đông như chân rít rậm rì. Theo như lời tiền nhân đã nói ở trên.
Nay kẻ hậu sinh xin mạn phép tổng hợp hai cuốn gia phả phái ba tộc Trần Đắc lại để sau này con cháu tiện việc tìm hiểu ghi chép và bổ sung cập nhật những gì còn thiếu sót.
Trong quá trình tổng hợp hai cuốn Gia Phả này vì trình độ hiểu biết có giới hạn, nếu có điều gì sơ xuất xin các bậc tiền nhân chỉ bảo.
An Lộc-An Cơ-Châu Thành-Tây Ninh –ngày 01-01-2010
*
HIỂN TRIỆU TỔ
DĨNH XUYÊN QUẬN
TRẦN MÔN
ĐƯỜNG THƯỢNG LỊCH ĐỢI
TÔN LINH *
TH I : HIỂN THÁI THÁI THỦY TỔ
ÔNG TRẦN ĐẮC ĐỢI
TÔN LINH
Sinh hạ
ĐẮC ĐÔNG, ĐẮC NGUYỆT, ĐẮC TẤN,THỊ NGHÉ
Kỵ ngày 17-12 âm lịch
THỊ VỆN
*
TH II : HIỂN THÁI THỦY TỔ
ÔNG BÀ
TRẦN ĐẮC TẤN NGUYỄN THỊ TIÊN
Ông Lộc
Kỵ ngày 8-8 âm lịch Kỵ ngày 16-4 âm lịch
Sinh hạ
ĐẮC TRƯỜNG ĐẮC LUÂN
ĐẮC NGỌC ĐẮC TẠ
***********************
TH III: HIỂN THỦY TỔ
ÔNG BÀ
TRẦN ĐẮC TRƯỜNG LÊ THỊ PHÂN
Ông Hoàn
Kỵ ngày 6-4 âm lịch Kỵ ngày 15-6 âm lịch
Sinh hạ
ĐẮC HƯỢT ĐẮC PHÚ
Ông Hòa Ông Tề
Sinh phái nhất Sinh phái nhì
Kỵ ngày 1-6 âm lịch Kỵ ngày 5-7 âm lịch
ĐẮC ĐẠT THỊ HOA
Hiệu Liên Bà Sang
Ông Thử
Kỵ ngày 15-6 âm lịch Kỵ ngày 15-2 âm lịch
THỊ LÀI THỊ LẪM
Kỵ ngày 5-11 âm lịch
THỊ HÈ ĐẮC NGUYÊN
Sinh phái ba (bổn phái)
ĐẮC XUYẾN
Kỵ ngày 8-10 âm lịch
Táng Trường Lệ
Kiến bộ tư điền,bổn tộc canh kỵ
*****************************
TH :III _ HIỂN THỦY TỔ THÚC
ÔNG BÀ
TRẦN ĐẮC LUÂN NGUYỄN THỊ THÂN
Kỵ ngày 9/3 âm Kỵ ngày 20/12 âm lịch
Sinh hạ
ĐẮC SIÊU ĐẮC HUÂN
Kỵ ngày 5/3 âm lịch Kỵ ngày 12/9 âm lịch
Phái tư
THỊ ĐƯỜNG ĐẮC CHÍT
Kỵ ngày 18/10 âm lịch
THỊ NGOẠN THỊ CẨN
THỊ KÝ THỊ DIÊU
******************************
TH :IV_ GỒM CÓ CÁC ÔNG :
1- TRẦN ĐẮC HƯỢT (Ông Hòa) Lập ra phái Nhất
2- TRẦN ĐẮC PHÚ (Ông Tề) Lập ra phái Nhì
3- TRẦN ĐẮC NGUYÊN (Ông Ngân) Lập ra phái Ba
4- TRẦN ĐẮC SIÊU (Ông …….) Lập ra phái Tư
TH:IV_ HIỂN THƯỢNG CAO CAO TỔ
Cụ Tổ Trần đắc Nguyên , gốc người Quãng Nam, vào năm 1810 lập nghiệp tại tỉnh Vinh Long, cưới vợ là cụ Bà Trương Thị La. Có lẽ cụ Tổ đi vào Nam bằng thuyền vì thời đó từ Bình Thuận vào Hà Tiên phải đi bằng thuyền và định cư tại tỉnh
Vĩnh Thanh (Vĩnh Long, An Giang ) mà trước kia vào đời vua Gia Long chưa có tỉnh Vĩnh Bình hay Trà Vinh .
Theo thiển nghĩ của người viết, cụ Tổ vào Nam, có lẽ định cư vào một vùng trong tỉnh Vĩnh Thanh và sau đó khi trưởng thành cụ sơ Trần Đắc Thục mới đến Vĩnh Trường khai phá đất đai và thành lập thôn xóm ở vùng này. Nên mộ phần của hai cụ Tổ không tìm thấy ở Vĩnh Trường.
Hai Cụ Tổ hạ sinh được ba người con trai :
Cụ TRẦN ĐẮC MÔI thứ hai mất sớm
Cụ TRẦN ĐẮC DU thứ ba được hai cụ Tổ cho về Quãng Nam lúc được 7 tuổi.
Cụ TRẦN ĐẮC THỤC thứ tư là người duy nhất nối tiếp sự nghiệp của hai cụ Tổ, sanh con, đẻ cháu, gầy dựng giòng họ Trần Đắc tại miền Nam.
----------------------------------
TH :IV - HIỂN THƯỢNG CAO CAO TỔ
ÔNG BÀ
TRẦN ĐẮC NGUYÊN - TRƯƠNG THỊ LA
Ông Ngân Quán Gia Định
Kỵ ngày 3/6 âm lịch Táng Gia Định
Táng Gia Định
Sinh hạ
THỊ CÚC-THỊ KÍCH-THỊ KHÔI-ĐẮC DU: Sinh tại Gia Định, vâng lời
Về cố lý sinh hạ bổn phái.-ĐẮC THỤC
Ở lại với cha mẹ, hiện nay
Sinh hạ thành một Tộc ở
Vĩnh Trường-Vĩnh Long
*********************************
TH :V _ HIỂN CAO CAO TÔ
Ở QUÃNG NAM
_ ÔNG BÀ
TRẦN ĐẮC DU- LÊ THỊ QUẾ
Kỵ ngày 19/9 âm lịch Kỵ ngày 1/11 âm lịch
Táng Trường Tộ Bổn phái lấy làm ngày chạp mã
Táng Hậu xá
Sinh hạ
ĐẮC THÔNG -THỊ THÀNH
Gã họ Huỳnh vô tự
THỊ SỬU-ĐẮC HUNG
Táng Thanh Nam sinh đôi
Gã họ Nguyễn vô tự -ĐẮC HOANG -THỊ CHƯ
Sinh đôi Gã họ Trương ở
Đồng táng Lâm Sa Phước Trạch
*
***************************
*
Chép theo phổ ải không dám bỏ sót
Đường Thúc :TRẦN ĐẮC THUẬN Phối HUỲNH THỊ CÂU
Kỵ ngày 28/11 âm lịch Kỵ ngày 21/6 âm lịch
Táng Trường Lệ Táng Châu Trung
Đường Thúc :TRẦN ĐẮC BỀ Phối ĐỖ THỊ CỬU
Kỵ ngày 20/9 âm lịch Kỵ ngày 24/3 âm lịch
Táng Xuân Lâm Táng Xuân Lâm
Đồng tùng tự
Lịnh Cô : TRẦN THỊ THỐNG TRẦN THỊ TRƠN
Gã họ Bùi,ngoại xã,vô tự Gã họ Phan, bổn xã
TRẦN THỊ TIỂU TRẦN THỊ THỂ
Gã họ Phạm, bổn xã Gã họ Huỳnh, bổn xã
TRẦN THỊ THÍ TRẦN THỊ CÃNH -Đường Thúc :TRẦN ĐẮC ĐIỀU- TRẦN ĐẮC HỮU
Đồng táng Xuân Lâm tùng tự
*
****************** *****************
*
GIA PHẢ
TOÀN TẬP
TRẦN
ĐĂC
TỘC
QUÃNG - NAM
NĂM 2010
DỰ THẢO GIA PHẢ
TRẦN ĐẮC TỘC
Phường CẨM NAM-Thành Phố HỘI AN
Lời nói đầu và tiểu dẫn
Chương I
Nguồn gốc gia tộc các cụ kể lại :
Từ Thanh Hóa vào miền Trung-cụ thể là Quãng Nam, hiện nay nhà thờ Tộc ở tại phường Cẩm Nam thành phố Hội An, được xây dựng cách đây 107 năm.
Ta có thể suy như sau :
• Nam tiến đợt I :
_
• Năm 1306 vua Trần Anh Tông gã Huyền Trân Công Chúa cho vua Chiêm Thành là Chế Bồng Nga (dâng hai châu Ô – Lý )
• Nam tiến đợt II :
_
• Năm 1558 Nguyễn Hoàng được Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm tư vấn _Hoành sơn nhất đái, vạn đại dung thân _sau khi được Trịnh Kiểm và vua Lê cử vào trấn đất Thuận Hóa (TTK trang 30). Khi vào Nam, Nguyễn Hoàng cùng binh lính đem theo vợ con làm thành một cuộc di dân về phương Nam _ Có thể tổ tộc Trần Đắc có mặt trong cuộc Nam tiến này.
_ • Nam tiến đợt III :
_
• Gia Long lập quốc 1802_Ông Tổ Đắc Nguyên ta vào Gia Định gặp bà Trương thị La năm 1810_Đến Vĩnh Trường lập ra nhánh III Trần Đắc tại miền Nam _ Hiện tộc Trần Đắc đã liên kết được hai miền Trung và Nam, mong kết nối được tộc Trần Đắc ở miền Bắc_cụ thể là ở Thanh Hóa_Mong thay.
• Đất miền Nam chỉ tới mũi Cà Mau và các đảo nhỏ, ngoài ra là biển cả, nên biến cố 1975 trước đây người Việt Nam không còn Nam tiến được nữa_đấy là ngoại lệ, chỉ còn cách là vượt đại dương, biết bao người bị chôn vùi nơi biển cả, bị thủy tặc Thái……thật khốn khó trăm bề.
• Các trại tỵ nạn mọc lên ở các nước lân cận như Mã Lai_Phi luật Tân_Singapore_Hongkong_, khoãng 3 triệu người may mắn vượt thoát và đang sống rãi rác trên 90 quốc gia trên thế giới.Với sự cần cù siêng năng, tiện tặn và thông minh, sau 3 thập niên họ đang thành công vươn lên, tạo được rất nhiều chất xám đủ mọi ngành nghề. Càng ngày càng vững mạnh về kiến thức và tài chánh, là tương lai cho nước Việt Nam sau này. Nhìn lại khoãng thời kì cụ tổ vào Nam, nước Nhật thời Minh Trị Thiên Hoàng, đã cho khoãng 10 ngàn thanh niên du học Tây phương, ngày nay nước Nhật đứng hàng thứ hai trên thế giới về kinh tế.
• Thật trớ triêu thay _ chính vì biến cố tang tóc đau thương này, Việt Nam nay đã có trên 300 ngàn khoa bản (chất xám)khắp năm châu, đủ mọi ngành nghề, càng ngày càng thăng tiến thêm lên, thật là một lực lượng hùng mạnh (nếu so với nước Nhật trước đây) sẳn sàng kiến thiết đất nước khi cần đến họ.
• Bắt đầu từ đây, các thành viên của tổ sưu tập_ghi chép gia phả Trần Đắc (xin mạn phép gọi như vậy), người cao niên nhất,tâm huyết nhất là :
1-Trần Đắc Marcel - thế hệ IX
2-Trần Đắc Trung - thế hệ X (con ông Trần Đắc Albert – cháu ông Marcel)
3-Lưu ký Song - thế hệ X (con rể ông Albert _dịch tiếng Hoa _ Nôm.)
4- Trần Đắc Cử - thế hệ XI (con ông Trần Đắc Vinh,người ghi chép lại gia phả phái III )
5- Trần Đắc Nhân - thế hệ XI (con ông Đắc Vinh)
6- Trần Đắc Tấn - thế hệ XI (con ông Đắc Vinh)
7- Trần Đắc Hạnh - thế hệ XI (con ông Đắc Vinh)
Phụ trách trang web Trần Đắc
Chúng tôi cố gắng sưu tập tài liệu, ghi chép lại _tên họ _ năm sinh _tử _thứ tự thế hệ _ vợ _ con _ thân thế sự nghiệp _ nơi đang sinh sống ,……của tất cả 4 phái:_1 _ 2 _ 3 _ 4. kính mong được sự ũng hộ, hổ trợ của dòng tộc, gởi tài liệu về cho tổ gia phả, giúp gia phả Trần Đắc tộc càng ngày thêm phong phú, đầy đủ các họ các phái, thế hệ phát triển sau này.
Sau những biến động lịch sử, hiện giờ con cháu tộc Trần Đắc sinh sống khắp nơi trên thế giới, mong có các cháu giỏi ngoại ngữ Anh _ Pháp _ Hoa _.... nối tiếp thế hệ cha , ông viết tiếp gia phả, dịch ra các ngoại ngữ trên để con cháu tộc Trần Đắc có điều kiện truy cập gia phả của tộc mình, tạo sự hiểu biết nguồn cội gia tộc, tìm về quê hương, ông bà tổ tiên, điều đó rất tốt đẹp cho tộc ta.
Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 15 tháng 04 năm 2010
TỔ GHI CHÉP GIA PHẢ
Tài liệu tham khảo
I_ Tập gia phả của ông ALBERT Trần Đắc Vinh viết từ năm 1957 _ 20 tháng giêng năm Đinh Dậu
(Gia phả phái 3 ở miền Nam)
II_ Tập gia phả của ông MICHEL Trần Đắc Bình viết năm 1981
III_ Tập gia phả tộc Trần Đắc tại miền Nam do ông Trần Đắc Marcel biên soạn tháng giêng năm 2007,ông nghiên cứu các tài liệu sau:
• Việt Nam sử lược tập 2 của Trần Trọng Kim.
• Việt Sử tân biên quyển 4 của Phạm văn Sơn.
• Việt Nam 150 sử lược cận đại của An Phong_Nguyễn văn Điển.
• Sự góp ý của các bậc tiền bối trong họ, tộc.
IV_ Tập gia phả phái 2 do ông Trần Đắc Hợi , thân sinh ông Trần Đắc Hùng ghi lại vào tháng 4 năm 1971.
V_ Tập gia phả phái 3 (miền Trung) do các ông Đắc Vinh _ Đắc Ngọ _ Đắc An ghi lại vào tháng 5 năm 1971.
VI_ Tập gia phả phái 1 do ông Trần Đắc Long _ Trần Đắc Lân _Trần Đắc Lễ biên soạn vào tháng 6 năm 2010.
VII_ Lược sử tộc Trần Đắc _ Kỷ niệm 107 năm thành lập nhà thờ Tổ,tại phường Cẩm Nam _ thành phố Hội An _ tỉnh Quãng Nam,vào ngày 04 tháng 04 năm 2010 nhằm ngày 20 tháng 02 âm lịch hàng năm tại từ đường TRẦN ĐẮC TỘC.
Địa dư:_khối Xuyên Trung-phường Cẩm Nam-thành phố Hội An-tỉnh Quãng Nam.
VIII_ Tài liệu gia phả tộc Trần Đắc tại huyện Đại Lộc do hai anh Đắc Trung _ Đắc Tuấn gởi tặng
IX_ Tập gia phả phái 4 do Đắc Nhân gởi tặng.
*
***********************
*
Tiểu dẫn gia tộc TRẦN ĐĂC
Chương II
Cây có gốc, nước có nguồn, người có Tôn Tổ. Đó là nguyên lý hầu hết các dân tộc Á Đông đều công nhận.
Nước có Quốc Sử, nhà có Gia Phổ, đó là cổ tục mà tất cả đồng bào chúng ta xưa nay đều tôn trọng, gìn giữ, theo dõi và ghi chép vậy.
Gia phổ của mỗi tộc, phái hoặc gia đình nói chung, chỉ ghi chép đơn giản, ngày kỵ, nơi táng, giai tầng của Tôn Tổ, vị thứ trong gia tộc, sự liên hệ bà con giữa tộc này với tộc khác, nhà nọ với nhà kia.
Mục đích: _ Cùng chung một dòng máu, thì chẳng bên nội, bên ngoại, dù xa hay gần, mấy đời cũng không được cưới gã lộn xộn, tâm luật nghiêm minh, xưa nay gìn giữ không ai dám xâm phạm vậy.
Gia Phổ là phổ chí của gia tộc, để minh định dòng máu, tôn trọng luân thường theo nho giáo vậy.
CUNG DUY BỔN TỘC TIÊN TỔ
Trời Đông Á ánh rạng, nước Dĩnh Thủy dòng trong. Đức Thái Thái Thủy Tổ chúng ta là ông: Trần Đắc Đợi tôn linh, phát tích từ miền Thanh Hóa, khai cơ mở đất Quãng Nam, vào thời kì cuối thế kỉ 17, bình Chiêm kết quả Nam tiến trào dâng, du nhập đến đây, cùng liệt quý vị Huỳnh _ Lê _ Nguyễn chư tộc tôn hiền, khai khẩn khai cơ, thành lập xã hiệu lấy tên là Cẩm Phô.
Trải qua Trịnh Nguyễn phân tranh, đông tây loạn lạc, triều đại thay đổi, văn tự tiêu tan. Đến thời kì Gia Long 1802 thống nhất xa thơ kiến canh điền bộ. Thượng Cao Cao Tổ Tộc ta là: ông Trần Đắc Xuyến công kiến bộ tư điền, lưu đến ngày nay cho con cháu canh kỵ.
Cao Cao Tổ Tộc ta là ông: Trần Đắc Diễm đang làm biện lại, tả khai châu bộ cho làng. Hiện nay nét mực còn nguyên, ấn son vẫn chói, về giới hạn thì đối chiếu phân minh, về diện tích (gần 300 mẫu) đều đất đai màu mỡ.
Nam lấy sông Trường Giang làm giới, Cồn giữa bọc Tam Châu. Bắc tiếp giáp với gò sa mạc Chui Bầu liền Tam Ấp, tức là Tu Lễ ,Trường Lệ, mấy xóm nhà chen chúc thấp cao, Cách bức mấy thôn trang (Thanh Hà _ Hòa Yên _ Lai Nghi) rộng thay thêm ấp Chương Phô bốn mươi mẫu đất đai màu mỡ.
Nhàn đàm gieo ngờ vực, quái nhỉ ông Cày Đức Đỏi, bao nhiêu người truyền thuyết li kì .
Đến như suy tôn tiền hiền, hậu hiền thì Trần _ Huỳnh _ Lê _ Nguyễn bia miệng không phai.
Duy trì cổ tục hôn cấm, thì Cẩm Phô _ Hòa Yên luật lòng vẫn giữ. Đều là những hiện tình đứng đắn, tập quán rõ ràng của làng ta vậy.
Nói đến trong tộc _ ông Trần Đắc Nguyên ở Vĩnh Long, rõ thấy dây dưa dằn vặt, nguyên ông Trần Đắc Nguyên _cao cao Tổ (trưởng phái 3) vào Nam sinh kế, gặp bà Trương Thị La tại Gia Định, kết làm đôi bạn, cùng về Vĩnh Long lập nghiệp, sinh đặng hai trai,_ Trưởng là Du, bảo về làng cũ gìn giữ tông môn. Nay là Cao Tổ của phái 3 chúng ta vậy._ Thứ là Thục lưu lại cùng mấy chị lo việc khuya sớm với ngài. Sinh hạ hiện nay thành một tộc lớn (phái 3 tại miền Nam)con cháu đông đúc, giàu có rườm rà ở thôn Vĩnh Trường tổng Trà Bình, phủ Dược Hóa, tỉnh Vĩnh Long (nay là thôn Vĩnh Trường, xã Hòa Thuận, huyện Châu Thành, thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh)
Trong năm 1915 (ất Mão) ông Trần Đắc Hành đi tìm cha là Đắc Trung không gặp, hành trang đã cạn, chỉ còn một miếng quế không bán được, lang thang đến thôn Vĩnh Trường, tình cờ gặp được người tộc Trần Đắc nơi đây, hai bên cùng kể, mới nhìn nhận nhau là bà con, may mắn và thỏa lòng mơ ước, ông cháu gặp nhau mừng sa nước mắt. Không gặp cha lại gặp bà con. Từ đó về sau tin qua thơ lại (thơ này đóng thành tập lưu niệm), đến năm tân Dậu 1921 có ông tri huyện Trần Đắc Sang về cúng một tấm biển sơn son thiếp vàng, đến khi tản cư thì thất lạc với tập thơ trên, nay chỉ còn nhớ một bài nguyên văn chữ Hán, xin tạm dịch ra đây :
_
Thơ thăm em cháu tỏ tình thương
Mừng em trẻ đẹp khôn ngoan mãi
Chúc cháu tươi vui mạnh khỏe thường
Nam Bắc đôi cành xòe đảnh trúc
Thủy chung hai phái đã thông tường.
Trời đã hoạch định theo căn nguyện,
Đất Quãng trời Nam một họ hàng.
*
***************
*
Một cây cổ thụ, cội rễ vững bền, hai cháu Kiều ,Tùng lá cành rực rỡ, ấy công đức của ông bà gầy dựng là thế, ngày nay tộc họ chúng ta thụ hưỡng đầy đủ há dễ quên sao ?
Nhớ ơn đào giếng trồng cây, giòng trong ta hưỡng, quã sai ta dùng.
Kính thuật vài hàng để làm lưu niệm.
Vấn đề gia phổ tiền nhân thật rất quan tâm, đã soạn ra bằng Hán văn, tộc phái đều có phụng tự. Chỉ vì lâu năm rách nát, nét chữ khó nhìn, tiếng Việt chữ Nho nôm na lầm lẫn._ Con cháu tộc Trần Đắc, thể thâm ý của tiền nhân, tránh hoài nghi cho hậu thế, kính cẩn sưu tầm, sao lục tổng hợp lại các phiên bản gia phổ của các phái 1_2_3_4 bổ sung cho nhau phần mất mát, thất thoát theo thời gian.
Kính mong bổn tộc cảm thông, tha thứ nếu có sơ suất vậy.
Tổng hợp sao lục ngày 06-06-2010
Tại thành phố Hồ Chí Minh
* _ Nhận ngày 04/04/2010 _ kỷ niệm 107 năm ngày lập từ đường Trần Đắc :
_ Tộc Trần Đắc ở xã Quế Hiệp_Quế Long huyện Quế Sơn
_ Tộc Trần Đắc ở xã Đại Hưng huyện Đại Lộc. Hai tộc trên cũng từ Thanh Hóa vào Quãng Nam lập nghiệp giữa thế kỉ 16,đến đầu thế kỉ 17, cả hai tộc trên đều tham gia chung cúng tộc Trần Đắc chúng ta.
Vậy tộc Trần Đắc hiện có:_
_ Phái 1 _ Phái 2 _ Phái 3 _ Phái 4 ( tộc Hội An )
_ Tộc Quế Sơn_Tộc Đại Lộc (tạm gọi) có 3 phái:1_2 và 3.
*
**************************
*
Chương III._
TỔNG HỢP- NHÂN SỰ- THỨ TỰ- THẾ HỆ
TỘC TRẦN ĐẮC _HỘI AN
Các phái :I_II_III_IV
Thế hệ I
HIỂN THÁI THÁI THỦY TỔ
TÔN LINH
ÔNG : TRẦN ĐẮCĐỢI
TRẦN ĐẮC ĐỢI _ TRẦN ĐẮC CÀY _ TRẦN ĐỨC ĐỎI
• Chỉ biết ông Trần Đắc Đợi vào Nam khoảng năm 1558_1580_1600 , không xác định được .
• Cụ thể là từ Thanh Hóa vào đến Quãng Nam_phát triển tộc Trần Đắc tại đây.
**************
Thế hệ II
Con ông ĐẮC ĐỢI có 5 người (03 nam,02 nữ)
tài liệu chỉ có ông ĐẮC TẤN.
* ĐẮC ĐÔNG * ĐẮC NGUYỆT
* ĐẮC TẤN * THỊ NGHÉ
Ông Lộc, kỵ ngày 8/8 âm lịch
* THỊ VẸN
Thế hệ II gồm có 05 người:
03 nam _ 02 nữ
***************** Thế hệ III
Ông TRẦN ĐẮC TẤN phối Bà NGUYỂN THỊ TIÊN
Kỵ ngày 16/4 âm lịch
Có 04 người con _ 04 nam
* ĐẮC TRƯỜNG (Ông Hoàn) * ĐẮC LUÂN
* ĐẮC NGỌC * ĐẮC TẠ
(Ông Niệm,kỵ ngày 7/8 âm lịch)
Tài liệu chỉ có Đắc Trường và Đắc Luân
Thế hệ III gồm có 04 người:04 nam_ 0 nữ
******************** Thế hệ IV
Ông TRẦN ĐẮC TRƯỜNG phối Bà LÊ THỊ PHÂN
(Ông Hoàn,kỵ ngày 6/4 âm lịch) (kỵ ngày 15/6 âm lịch)
Có 09 người con _ 05 nam và 04 nữ
* ĐẮC HƯỢT (Ông Hòa,kỵ ngày 1/6 âm lịch) phái I
* ĐẮC PHÚ (Ông Tề,kỵ ngày 5/7 âm lịch) phái II
* ĐẮC ĐẠT (Hiệu Liên,ông Thử,kỵ ngày 15/6 âm lịch)
* ĐẮC NGUYÊN (Ông Ngân) phái III
* ĐẮC XUYẾN (Kiến bộ tư điền,kỵ ngày 8/10 âm lịch)
* THỊ HOA (Bà Sang, kỵ ngày 15/2 âm lịch)
* THỊ LÀI (Kỵ ngày 5/11 âm lịch)
* THỊ LẪM
* THỊ HÈ
_ Ông TRẦN ĐẮC LUÂN phối Bà NGUYỄN THỊ THÂN
( Kỵ ngày 9/3 âm lịch) ( Kỵ ngày 20/12 âm lịch)
Có 08 người con _ 03 nam và 05 nữ
* ĐẮC SIÊU (Kỵ ngày 5/3 âm lịch) phái IV
* ĐẮC HUÂN (Kỵ ngày 12/9 âm lịch)
* ĐẮC CHÍT
* THỊ ĐƯỜNG (Kỵ ngày 18/10 âm lịch)
* THỊ NGOẠN
* THỊ CẨN
* THỊ KÝ
* THỊ DIÊU
Thế hệ IV gồm có 17 người:08 nam và 09 nữ
THẾ HỆ IV _ LẬP RA 04 PHÁI
1._ Ông TRẦN ĐẮC HƯỢT (ông Hòa) Lập ra phái I
2._ Ông TRẦN ĐẮC PHÚ (ông Tề) Lập ra phái II
3._ Ông TRẦN ĐẮC NGUYÊN (ông Ngân) Lập ra phái III
4._ Ông TRẦN ĐẮC SIÊU Lập ra phái IV
************************** Thế hệ V
Từ đây mỗi thế hệ,tổng hợp nhân sự của 4 phái:
1 + 2 + 3 + 4 * Thế hệ V của phái I (không có tài liệu) * Thế hệ V của phái II (chi có tài liệu 03 người)
_ Có 09 người :gồm có 04 nam và 05 nữ
* ĐẮC TỀ * THỊ DUNG * THỊ NGHI
* THỊ NGHĨA * THỊ BAN * THỊ XA
* ĐẮC KHUYÊN * ĐẮC ĐIỂM * ĐẮC SÁCH
* Thế hệ Vcủa phái III (có 03 người)
_ Nhánh miền Trung
• Ông TRẦN ĐẮC DU (sanh tại miền Nam, 07 tuổi trở về Quãng Nam, giữ vai tổ phái III tại miền Trung)
_ Nhánh miền Nam
• Ông TRẦN ĐẮC MÔI (mất lúc còn nhỏ)
• Ông TRẦN ĐẮC THỤC (ngụ tại thôn Vĩnh Trường, xã Hòa Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh, hiện nay mồ mã được con cháu bảo quản cúng tế mổi năm)
********************** * Thế hệ V của phái IV
Thế hệ V của phái IV không có tài liệu, chỉ biết có một người không rõ tên, sinh hạ được Ông TRẦN ĐẮC CÓ , tiếp thế hệ thứ VI.
Thế hệ V của phái IV có 01 nam, 0 nữ.
Vậy:Thế hệ V tộc TRẦN ĐẮC ở Hội An:
phái 1+2+3+4
Gồm có 13 người,08 nam và 05 nữ.
Thế hệ VI
* Thế hệ VI : phái 1 (không có tài liệu) * Thế hệ VI: phái 2 (có 03 người)
* ĐẮC TỀ * ĐẮC ĐIỄM * ĐẮC SÁCH
_ Con ĐẮC TỀ :có 06 người,gồm 04 nam và 02 nữ.
* Đắc Viễn * Đắc Hữu * Thị Tiểu
* Đắc Tín * Thị Qúy *Đắc Tiến
_ Con ĐẮC ĐIỄM :có 09 người,gồm 02 nam và 07 nữ.
* Thị Hiến * Thị Nhơn * Đắc Chánh
* Đắc Miếu * Thị Phách * Thị Liên
* Thị Chương * Thị Quyên * Thị Cơ
_ Con ĐẮC SÁCH :có 05 người,gồm 04 nam và 01 nữ.
* Đắc Trụ * Đắc Trạch * Đắc Trạc
* Thị Tái * Thị Suất
Vậy thế hệ VI phái 2 có:20 người,gồm 10 nam và 10 nữ.
********************** * Thế hệ VI:phái 3
Nhánh miền Trung
_ Ông ĐẮC DU phối Bà LÊ THỊ QUẾ
Có 06 người con:03 nam và 03 nữ
* Đắc Thông * Thị Thành * Đắc Hung
* Thị Sửu * Đắc Hoang * Thị Chư
*****************************
Nhánh miền Nam
_ Ông ĐẮC THỤC phối Bà PHẠM THI THỌ
Có 03 người con:gồm 03 nam.
* Đắc Chánh * Đắc Dương * Đắc Vinh
Vậy thế hệ VI phái 3 có: 09 người,gồm 06 nam và 03 nữ.
* Thế hệ VI:phái 4 có 01 người:
_ Ông TRẦN ĐẮC CÓ
Tổng cộng thế hệ VI của tất cả 4 phái có 30 người:
Gồm 17 nam và 13 nữ
*************** Thế hệ VII Thế hệ VII : phái 1
* Ông TRẦN ĐẮC MÃNG _ Vợ không rõ tên,chỉ biết họ Huỳnh ở làng Kim Bồng,xã Cẩm Kim_Hội An_ Quạng Nam
Vậy thế hệ VII phái 1 chỉ có 01 người _ 01 nam
**************** Thế hệ VII : phái 2
_Con ĐẮC HỮU _ ĐẮC TÍN _ ĐẮC TIẾN _ cháu ông ĐẮC TỀ
* Ông TRẦN ĐẮC HỮU phối Bà LÊ THỊ HIỀN
Kỵ ngày 07/07 âm lịch Kỵ ngày 11/12 âm lịch
Sinh hạ được 07 người con gồm:05 nam và 02 nữ.
* Đắc Bính * Thị Tý * Đắc Dần
* Đắc Dụng * Thị Thìn * Đắc Ngọ
* Đắc Tỵ
--------------------------------------
* Ông TRẦN ĐẮC TÍN phối Bà TRẦN THỊ TỬU
Kỵ ngày 27/11 âm lịch Kỵ ngày 12/4 am lịch
Sinh hạ được 06 người con gồm:04 nam và 02 nữ.
* Đắc Túc * Đắc Thực * Đắc Đủ
* Đắc Vinh * Thị Liễu * Thị Mai
--------------------------------------
* Ông TRẦN ĐẮC TIẾN phối Bà NGUYỄN THỊ…………
Sinh hạ được 02 người con gồm :01 nam và 01 nữ.
* Thị Tiếp * Đắc Gốc
---------------------------------------
_ Con ĐẮC MIẾU cháu ông ĐẮC ĐIỂM
* Ông TRẦN ĐẮC MIẾU phối Bà THỊ ĐOAN
Kỵ ngày 01/11 âm lịch
Sinh hạ được 01 người con gồm:01 nam.
* Đắc Sữu (có vợ sinh được 02 trai và 02 gái không rõ tên
----------------------------------------
_ Con ĐẮC TRẠCH _ ĐẮC TRẠC cháu ông ĐẮC SÁCH.
* Ông TRẦN ĐẮC TRẠCH phối Bà LÊ THỊ muội danh
Kỵ ngày 17/8 âm lịch Kế NGUYỄN THỊ RUỘNG
Táng Xuân Lâm Người bản xã
Kỵ ngày 03/11 âm lịch
Táng Trường Lệ
Sinh hạ được 04 người con gồm 02 nam và 02 nữ.
* Thị Tú * Đắc Thu (húy Tu)
* Đắc Hành (húy Mèo) * Thị Béo(gã họ Huỳnh bổn xã)
--------------------------
* Ông TRẦN ĐẮC TRẠC phối Bà LÊ THỊ KHÁI
Kỵ ngày 02/07 âm lịch
Sinh hạ được 02 người con gồm:01 nam và 01 nữ.
* Thị Mẹo * Đắc Quẹt
Vậy :thế hệ VII phái 2 có 22 người gồm :14 nam và 08 nữ.
********************** Thế hệ VII: phái 3
Nhánh miền Trung
_ Con ĐẮC THÔNG cháu ĐẮC DU
* Ông TRẦN ĐẮC THÔNG phối Bà TRẦN THỊ CHÍ
Kỵ ngày 18/07 âm lịch Kỵ ngày 21/01 âm lịch
Ngày thu tế bổn phái
Đồng táng tại Trường Lệ
Sinh hạ được 05 người con, gồm:02 nam và 03 nữ.
* Đắc Yên * Thị Triệu * Thị Hồi
Gã họ Nguyễn, bổn xã, vô tự
* Thị Sỡ * Đắc Khuê Gã họ Nguyễn, ngoại xã, vô tự
----------------------------------
----------------------------------------------- Nhánh miền Nam
_ Con ĐẮC CHÁNH _ ĐẮC DƯƠNG cháu ĐẮC THỤC
* Ông TRẦN ĐẮC CHÁNH phối Bà: không rõ tên
Thứ: không rõ tên
Sinh hạ được 04 người con, gồm : 04 nam.
* Đắc Ngoãn * Đắc Thạnh
Con bà chánh
* Đắc Sĩ * Đắc Hân
Con bà thứ
--------------------------
* Ông TRẦN ĐẮC DƯƠNG phối Bà PHẠM THỊ TỨ
Thứ NGUYỄN THỊ QUỚI Sinh hạ dược 05 người con, gồm : 04 nam và 01 nữ.
* Đắc Truyền * Đắc Phổ
Con bà chánh
* Thị Quyên * Đắc Sang * Đắc Trượng
Con bà thứ
Vậy : thế hệ VII phái 3 có 14 người, gồm: 10 nam và 04 nữ.
*************** Thế hệ VII: phái 4
_Con ĐẮC CÓ 01 người, 01 nam
* Đắc Võ
Vậy : thế hệ VII phái 4 có 01 người, gồm: 01 nam
Tổng cộng thế hệ VII của tất cả 4 phái có 38 người :
Gồm 26 nam và 12 nữ.
******************* *
Thế hệ VIII *Thế hệ VIII : phái 1
_ Con ĐẮC MÃNG có 05 người, gồm 02 nam và 03 nữ
* Đắc Môn * Đắc Tài * Thị Ấm
* Thị (không rõ) * Thị Mót
Vậy : thế hệ VIII phái 1 có 05 người, gồm: 02 nam và 03 nữ
********************
*Thế hệ VIII phái 2
_Con ĐẮC BÌNH _ ĐẮC DỤNG _ cháu ông ĐẮC HỮU
* Ông TRẦN ĐẮC BÌNH phối Bà TRƯƠNG THỊ LÂN
Có 02 người con, gồm 01 nam và 01 nữ
* Thị Văn * Đắc Võ
* Ông TRẦN ĐẮC DỤNG phối Bà VĂN THỊ VẠN
Có 03 người con, gồm 01 nam và 02 nữ.
* Đắc Mùi * Thị Dậu * Thị (không rõ)
-----------------------
_ Con ĐẮC TÚC _ ĐẮC THỰC _ ĐẮC ĐỦ cháu ông ĐẮC TÍN
* Ông TRẦN ĐẮC TÚC phối Bà VÕ THỊ TỬU
Kỵ ngày 11/5 âm lịch Kỵ ngày 28/9 âm lịch
Có 07 người con, gồm 03 nam và 04 nữ.
* Thị Thân * Thị Nai * Thị Thiếu
* Đắc Mỏ * Đắc Dao * Đắc Phương
* Thị Hý
* Ông TRẦN ĐẮC THỰC phối Bà HUỲNH THỊ NGỌ
Kỵ ngày 22/10 âm lịch
Có 03 người con, gồm 01 nam và 02 nữ.
* Thị Chước * Thị Giả * Đắc Chánh
* Ông TRẦN ĐẮC ĐỦ phối Bà NGUYỄN THỊ LƯƠNG
Kỵ ngày 02/08 âm lịch Kỵ ngày 09/08 âm lịch
Có 09 người con, gồm 04 nam và 05 nữ.
* Thị Nhạn * Thị Bảng * Đắc Cung
* Đắc Kỉnh * Đắc Bái * Thị Thanh
* Thị Phún * Thị Hảo * Đắc Cẩn
Kỵ ngày 24/12 âm lịch
-----------------------------------
_ Con ĐẮC THU _ ĐẮC HÀNH cháu ông ĐẮC TRẠCH
* Ông TRẦN ĐẮC THU phối Bà PHẠM THỊ XÍU
Kỵ ngày 14/9 âm lịch Kỵ ngày 28/01 âm lịch
Có 08 người con, gồm: 03 nam và 05 nữ.
* Thị Đỉnh * Thị Thạch * Đắc Đạt * Thị Ở
* Đắc Phu * Thị Qua * Thị Qui * Đắc Bờ
* Ông TRẦN ĐẮC HÀNH phối Bà chánh LÊ THỊ MỸ Kỵ ngày 24/6 âm lịch Bà thứ ĐẶNG THỊ BẰNG
Bà thứ TRẦN THỊ NGHI
Có 14 người con, gồm: 07 nam và 07 nữ.
* Đắc Tròn * Đắc Khéo * Đắc Lui
* Thị Tuất * Đắc Hợi * Thị Muộn
* Đắc Được * Thị Nhiều * Đắc Ít
* Thị Xin * Thị Thân * Đắc Ngọ
* Thị Ở * Thị May
--------------------------------------------
Vậy : thế hệ VIII phái 2 có 43 người, gồm : 19 nam và 24 nữ.
******************************
****************************** *Thế hệ VIII phái 3:
Nhánh Quãng Nam
* Ông TRẦN ĐẮC YÊN phối Bà chánh LÊ THỊ mụi danh
Kỵ ngày 23/2 âm lịch, táng Trường Lệ Táng Châu Trung
Bà thứ THỊ BẸN
Táng Châu Trung
Có 10 người con, gồm: 06 nam và 04 nữ
* Đắc Cung * Đắc Danh * Đắc Thọ
* Đắc Lạc * Đắc Đói * Thị Luận
* Thị Chát * Thị Dưỡng * Thị Trang
* Đắc Hề
&&&&&&&&&&&&&&
* Ông TRẦN ĐẮC KHUÊ phối Bà TRẦN THỊ MÙI
Kỵ ngày 9/11 âm lịch Kỵ ngày 8/12 âm lịch
Táng Trường Lệ, Táng Châu Trung
Có 06 người con, gồm: 04 nam và 02 nữ.
* Đắc Thơm * Đắc Lý * Thị Thuộc
* Thị Tùng * Đắc Kỳ * Đắc Trung
&&&&&&&&&&&&&&
* Thế hệ VIII phái 3:
Nhánh mền Nam
* Ông TRẦN ĐẮC NGOÃN phối Bà LÊ THỊ NỠ
Có 04 người con, gồm: 02 nam và 02 nữ.
* Thị Nhiễu * Đắc Biểu * Thị Đầy * Đắc Long
&&&&&&&&&&&&&&
* Ông TRẦN ĐẮC THẠNH phối Bà NGUYỄN THỊ CHỢ
Hương cả làng Vĩnh Trường
Làm ruộng và chài lưới
Có 07 người con, gồm: 04 nam và 03 nữ.
* Đắc Hên * Thị Rơi * Thị Rớt
* Thị Lắm * Đắc Hưng * Đắc Đó
* Đắc Đây
* Ông TRẦN ĐẮC SĨ phối Bà:không rõ tên. Hương cả Vĩnh Trường
Làm ruộng
Có 04 người con, gồm: 02 nam và 02 nữ.
* Đắc Hiển * Đắc Vãn * Thị Vĩ * Thị Đài
&&&&&&&&&&&&&
* Ông TRẦN ĐẮC HÂN phối Bà NGUYỄN THỊ XU , Hương cả Vĩnh Trường
Làm ruộng
Mất ngày 22/10 âm lịch
Có 06 người con, gồm: 02 nam và 04 nữ
* Thị Kim (Đắc Kim) * Thị Cư * Thị Mẫn
* Đắc Cho * Đắc Ngà * Thị Kính (Đắc Kính)
&&&&&&&&&&&&&
* Ông TRẦN ĐẮC TRUYỀN phối Bà chánh TRẦN THỊ ĐẠO
Tự Đạo Thống, hương cả Vĩnh Trường Thứ NGUYỄN THỊ HẾT
Làm ruộng
Có 05 người con, gồm: 01 nam và 04 nữ.
* Thị Nghị * Đắc Diệm * Thị Nhung
* Thị Đại * Thị Tiểu
&&&&&&&&&&&&&&
* Ông TRẦN ĐẮC PHỔ phối Bà PHẠM THỊ THỐ
Tự Âm Quang,
Hương cả kế hiền đình Vĩnh Trường
Làm ruộng
Có 04 người con,gồm:02 nam và 02 nữ.
* Thị Dấm * Thị Nữ * Đắc Tích * Đắc Tưởng
&&&&&&&&&&&&&&
* Ông TRẦN ĐẮC SANG phối Bà HỒ THỊ VIÊN
Tự Trường Vinh, học trường bổn quốc
Của Pháp ở Mỹ Tho, ra trường ông dạy ở
College Mytho, sau đổi qua làm việc ở tòa bố
Trà Vinh, cho đến khi làm huyện phủ.
Có 07 người con, gồm: 05 nam và 02 nữ.
* Đắc Truyện * Thị Tiết * Đắc Triết * Đắc Chỉnh
* Đắc Tám * Thị Muôn * Đắc Thảo
&&&&&&&&&&&&&&&
* Ông TRẦN ĐẮC TRƯỢNG phối Bà MAI THỊ HỰU
Tự Quang Vạng, làm Cai Tổng và
Làm ruộng tại Vĩnh Trường
Có 08 người con, gồm: 04 nam và 04 nữ.
* Đắc Trận * Đắc Chúng * Thoại Yến * Đắc Châu
* Nguyệt Yến * Đắc Phẩm * Thanh Vân * Thị Thanh
Vậy : thế hệ VIII phái 3 có 61 người, gồm: 32 nam và 29 nữ.
*******************
******************* * Thế hệ VIII phái 4 :
* Ông TRẦN ĐẮC VÕ phối Bà NGUYỄN THỊ XIN
Có 06 người con, gồm: 04 nam và 02 nữ.
* Đắc Cai * Đắc Mai * Đắc Thường
* Thị vô danh * Thị Diễu * Đắc Hoa
Vậy : thế hệ VIII phái 4 có 06 người,gồm 04 nam và 02 nữ.
****************
Tổng cộng thế hệ VIII của tất cả 4 phái có:
115 người, gồm : 57 nam và 58 nữ
***************** * Thế hệ IX
_ Thế hệ IX phái 1:
Con ĐẮC MÔN _ ĐẮC TÀI
* Ông TRẦN ĐẮC MÔN
Có 05 người con,gồm : 03 nam và 02 nữ.
* Đắc Mịn * Đắc Củ * Đắc Sự
* Thị Khanh * Thị Đồng
******************
* Ông TRẦN ĐẮC TÀI
Có 05 người con, gồm: 01 nam và 04 nữ.
* Thị Cửu * Thị Lài * Đắc Lư
* Thị Mai * Thị Ban
Vậy thế hệ XI phái 1 có: 10 người, gồm: 04 nam và 06 nữ
***************** *Thế hệ IX phái 2
* Ông TRẦN ĐẮC MÕ phối Bà HUỲNH THỊ KIỀU
Kỵ ngày 04/8 âm lịch Người bổn xã
Có 07 người con, gồm: 03 nam và 04 nữ.
* Đắc Cồng * Thị Thôi * Đắc Nao
* Đắc Mau * Thị Sáu * Thị Bảy * Thị Dần
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC CUNG phối Bà NGUYỄN THỊ NHÂM
Kỵ ngày 13/01 âm lịch Kỵ ngày 27/10 âm lịch
Có 07 người con, gồm: 05 nam và 02 nữ.
* Thị Bảo * Đắc Lực * Đắc Uynh
* Đắc Thảo * Đắc Ngộ * Thị Mèo * Đắc Lợi
******************
* Ông TRẦN ĐẮC BỜ phối Bà NGÔ THỊ HỪNG
Kỵ ngày 10/01 âm lịch Kỵ ngày 04/05 âm lịch
Táng Phan Thiết. Có 04 người con, gồm: 02 nam và 02 nữ.
* Thị Qưới * Đắc Hỷ * Thị Vui * Đắc Thay
*******************
* Ông TRẦN ĐẮC LUI phối Bà HỒ THỊ DUNG
( 1894 – 1982 ) Kỵ ngày 16/06 âm lịch
Kỵ ngày 12/10 Nhâm Tuất Bính Thân
Thứ HỒ THỊ ĐỆ. Có 12 người con, gồm 05 nam và 07 nữ.
* Đắc Khách * Đắc Lợm * Thị Lưu
* Đắc Lự * Thị Hề * Đắc Phiên
* Thị Như * Thị Xáo * Thị Liên
* Đắc Phiến * Thị Nhỏ * Thị Chút
*******************
* Ông TRẦN ĐẮC HỢI phối Bà HUỲNH THỊ ĐÀNG
Ông Hương Mật (1897-1976) Kỵ 24/11 âm lịch
Kỵ ngày 3/11 Bính Thìn 1976 Táng Xuân Lâm
Táng chùa Chúc Thánh, Hội An- Thứ PHÙNG THỊ NGỘ
Người bản xã, kỵ ngày 15/02 âm lịch
Táng Thanh Nam, chùa Chúc Thánh, Hội An. Có 09 người con, gồm: 02 nam và 07 nữ.
* Thị Đường * Thị Nai * Thị Ngọt
* Thị Mặn * Thị Thuốc * Thị Sớm
* Đắc Hồi * Thị Nên * Đắc Thung(tức Hùng)
***************
* Ông TRẦN ĐẮC ĐƯỢC phối Bà HUỲNH THỊ MÀNG
Kỵ ngày 09/8 âm lịch
Có 10 người con, gồm: 06 nam và 04 nữ.
* Đắc Đó * Thị Có * Thị Cơ * Đắc Đời
* Thị Hú * Đắc Hý * Thị Khi * Đắc Lanh
*Đắc Chánh * Đắc Chỉnh
****************
* Ông TRẦN ĐẮC ÍT phối Bà HỒ THỊ TÍN- Kỵ ngày 12/08 canh Ngọ người Hòa Qui
(1909 – 1990)
Có 08 người con, gồm:05 nam và 03 nữ.
* Thị Dè * Thị Hiệp * Đắc Hòa * Đắc Lại
* Thị Đại * Đắc Tính * Đắc Xuân * Đắc Lộc
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC NGỌ phối Bà MAI THỊ ÚT
Kỵ ngày 02/08 đinh Mão kỵ ngày 13/08 âm lịch
( 1917 – 1987 )
Thứ ĐẶNG THỊ XÁNG
Người Hòa Qui,sinh năm giáp Tý 1924
Có 12 người con,gồm:09 nam và 03 nữ.
* Vô Danh * Thị Tữu * Đắc Tiện
* Thị Nhi * Đắc Nhi * Đắc Lục
* Đắc Tứ * Đắc Dư * Đắc Giỏi
* Thị Xứ * Đắc Hùng * Đắc Trung
* Đắc Thư
Vậy thế hệ IX phái 2 có : 69 người,gồm :37 nam và 32 nữ.
&&&&&&&&&&&&&&&
********************** *
Thế hệ IX phái 3 :
Nhánh Quãng Nam
* Ông TRẦN ĐẮC THƠM phối Bà NGUYỄN THỊ muội danh
Kỵ ngày 04/11 âm lịch
Táng tại thôn Minh Huân,Khánh Hòa
Có 06 người con,gồm:01 nam và 05 nữ.
* Đắc Thôm * Thị Danh * Thị Tài
* Thị Lợi * Thị Lộc * Thị Hoa
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC KỲ phối Bà chánh: LÊ THỊ RIỀU
Kỵ ngày 11/12 âm lịch kỵ ngày 28/02 âm lịch
Bà thứ : TRẦN THỊ XUÂN
Kỵ ngày 04/11 âm lịch
Đồng táng tại Trường Lệ
Có 13 người con,gồm:08 nam và 05 nữ.
* Đắc Pha * Thị Phách * Thị Hy
* Thị Chút * Đắc Đỉnh * Đắc Bánh
* Thị Bầu * Đắc Thiều * Thị Heo
* Đắc Châu * Đắc Mai * Đắc Nhỏ
* Đắc Cái
******************
* Ông TRẦN ĐẮC TRUNG phối Bà: NGUYỄN THỊ NGÃI
Sinh đặng 4 con rồi ly hương không về kỵ ngày 04/09 canh Thìn
Con là Hành đi tìm không gặp,đến sau mới nghe tức ngày 04/10 /1940
nói có vợ nhỏ và con ở Gò Công . thọ 74 tuổi
Có 03 người con,gồm: 01 nam và 02 nữ.
* Đắc Hành * Thị Chính * Thị Bính
***************** *
Nhánh miền Nam
* Ông TRẦN ĐẮC BIỂU phối Bà:không ghi tên
Có 03 người con,gồm:03 nam và 0 nữ.
* Đắc Hưng * Đắc Tổng * Đắc Đời
*******************
* Ông TRẦN ĐẮC LONG phối Bà: không ghi tên
Có 02 người con,gồm:01 nam và 01 nữ.
* Đắc Thông * Thị Tóc
*******************
* Ông TRẦN ĐẮC HIỂN phối Bà: không ghi tên
Có 01 người con,01 nam.
* Đắc Chiến
Tham gia đệ I thế chiến và mất tại Pháp
****************
* Ông TRẦN ĐẮC VÃN phối Bà chánh:không ghi tên
Thứ:không ghi tên
Có 01 người con, 01 nữ
* Thị Qúi
con bà thứ
****************
* Ông TRẦN ĐẮC NGÀ phối Bà: NGUYỄN THỊ HỢI
Có 06 người con,gồm: 0 nam và 06 nữ
* Thị Vân * Thị Vị * Thị Tấn
* Thị Tài * Thị Hiệp * Thị Đồng
****************
* Ông TRẦN ĐẮC HÊN phối Bà:không ghi tên
Có 05 người con,gồm:04 nam và 01 nữ.
* Thị Hoài * Đắc Cải * Đắc Nén
* Đắc Vàng * Đắc Meo
****************
* Ông TRẦN ĐẮC HƯNG phối Bà:không ghi tên
Có 04 người con,gồm: 03 nam và 01 nữ.
* Đắc Thường * Đắc Có
* Đắc Mót * Thị Kỷ
****************
* Ông TRẦN ĐẮC ĐÓ phối Bà:không ghi tên
Có 03 người con,gồm: 02 nam và 01 nữ.
* Đắc Hớn * Thị Chỉ * Đắc Hùng
****************
* Ông TRẦN ĐẮC ĐÂY phối Bà:không ghi tên
Có 04 người con,gồm 03 nam và 01 nữ.
* Đắc Quan * Đắc Quận
* Thị Đại * Đắc Chà
****************
* Ông TRẦN ĐẮC DIỆM phối Bà chánh:không ghi tên
Thứ: không ghi tên
Có 03 người con,gồm:01 nam và 02 nữ.
* Đắc Vĩ * Bạch Lan * Hồng Lan
Thân thế và sự nghiệp ông Trần Đắc Diệm:
Hương cả làng Vĩnh Trường và hội đồng Quản Hạt. Ông ba Diệm là người có công nhiều trong việc xây bia ,dựng mộ tế ông,nhắc công đức sự nghiệp của cụ Tổ Trần Đắc Thục và kêu gọi họ hàng cùng huyết thống phải thương yêu đùm bọc lẫn nhau,trong bài diễn văn đọc tại đình Vĩnh Trường vào tháng 04 năm 1957.Hơn thế nữa ông còn khuyến khích ALBERT hoàn thành tập gia phả trong dịp cúng tế này./.
****************
* Ông TRẦN ĐẮC TÍCH phối Bà chánh:không ghi tên
Có 07 người con,gồm:04 nam và 03 nữ.
* Đắc Điển * Đắc Thiêu * Thị Hợi
* Thị Năm * Thị Liên * Đắc Phú
* Đắc Trinh
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC TƯỞNG phối Bà CAO THỊ ĐẾN
1887 – 1960 1892 – 1983
Có 06 người con,gồm 02 nam và 04 nữ.
* Đắc Triệu * Thị Hương * Thị Ngọc
* Thị Ngà * Đắc Báu * Thị Qúy
Thân thế và sự nghiệp ông Trần Đắc Tưởng ( 1887-1960 ):
Khi nhỏ rất thông minh,có bằng thành chung,đậu thư ký hành chánh,mất cơ hội ra Hà Nội học trường hành chánh,làm việc tại Cà Mau,sau 19 năm từ quan.Khai khẩn đất hoang ở Cà Mau nhưng không thành công.Sau làm việc tại phòng Canh Nông ở Sài Gòn và về hưu luôn./.
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC TRUYỆN phối Bà
Mất sớm lúc 16 tuổi
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC TRIẾT phối Bà chánh:PHAN THỊ ĐẠI
1889 – 1951 thứ : TRẦN THỊ SANG
thứ : PHAN THỊ HẢO
Có 18 người con,gồm:10 nam và 08 nữ.
Con bà Phan Thị Đại
* Gaston Trần Đắc * Josephine Trần Liễu Trinh
Sinh 1906,mất tích 26/6 năm bính Ngọ Sinh 1908,mất 1/1/1970
* Rene Trần Đắc * Emile Trần Đắc
1915 – 197??
Con bà Trần thị Sang
* Anges Trần Thị * Helene Trần Thị
* Suzanne Trần thị Oanh * Bernard Trần đắc Hùng
* Denise Trần thị Liễu * Fernand Trần đắc Sơn
Con bà Phan thị Hảo
* Eugenie Trần thị Hạnh * Marcel Trần Đắc
1927 – 1990
* Guy Reynaud Trần Đắc * Angel Trần Thị
1931 – 2002 1933 – 1938
* Roger Trần đắc Thiện * Ernest Trần đắc Tuấn
1935 – 2003
* Yvonne Trần thị Oanh * Laurent Trần Đắc
1945 – 1950
Thân thế sự nghiệp ông Trần Đắc Triết ( 1889 – 1951 ):
Được du học tại Lycee Sisavath (tên ông Nội vua Norodom Sihanouk ) sau khi tốt nghiệp về nước được bổ nhiệm làm thông phán cho tòa án .Vào khoãng 1922 – 1926 ông về Châu Đốc làm thầu khoán tại làng Vĩnh Tế ,cung cấp cát đá cho Tràng Tiền tỉnh Châu Đốc .Năm 1945 ông dời gia đình về Châu Đốc làm thầu khoán xây cất,chủ chợ tỉnh Châu Đốc ,thầu đò Châu Giang ,Châu Đốc năm 1948 – 1949.
Ông mất tại Châu Đốc ngày 13/04/1951 an táng tại núi Sam ,sau này anh Emile bốc mộ đem về Phước Hảo năm 2003.
Bà Phan thị Đại ( vợ 1 ) sinh năm 1891 mất ngày 23/10/1978 có ruộng nương,là điền chủ sống tại làng Phước Hảo Trà Vinh.
Bà Trần thị Sang ( vợ 2 ) sinh năm 190…?-196…?,sống tại Thanh Lệ,Trà Vinh.
Bà Phan thị Hảo ( vợ 3 ) sinh năm 1906 mất năm 1989 ,sống tại Châu Đốc ,tới năm 1953 về Chợ Lớn và sau cùng về Bình Lợi,Gia Định và mất tại đó,an táng cạnh mộ ông bà Ngoại tại chùa Vĩnh Phước ,Phước Hảo ,Trà Vinh./.
******************
* Ông TRẦN ĐẮC CHỈNH phối Bà: không ghi tên
(1891 – 1956)
Có 09 người con,gồm 06 nam và 03 nữ
* Jean Trần đắc Tâm * Jules Trần Đắc
Mất lúc 28 tuổi
* Pauline Trần đắc Mỹ Hạnh * Catherine Trần thị Năm
* Delille Trần đắc Hùng * Sophine Trần thị Huệ
* Felix Trần đắc Trung * Beauville Trần đắc Chánh
* Emilie Trần thị Hường(mất sớm)
******************
* Ông TRẦN ĐẮC TÁM phối Bà chánh:LÂM THỊ SẮC
(1895 – 1941) thứ :NGUYỂN THỊ YẾN
Có 06 người con,gồm 06 nam và 0 nữ.
Con bà chánh
* Albert Trần đắc Vinh * Henry Trần đắc Hiển
* Maurice Trần đắc Phát * Louis Trần đắc Quang
Con bà thứ
* Michel Trần đắc Bình * Denis Trần đắc An
******************
* Ông TRẦN ĐẮC THẢO phối Bà chánh:NGUYỄN THỊ ĐƯỢC
Thứ :LÊ THỊ ĐỒNG
Thứ :TRẦN THỊ LONG
Có 13 người con,gồm:08 nam và 05 nữ.
Con bà Nguyễn thị Được:
* Trần Đắc Justin * Trần Đắc Roland
Con bà Lê thị Đồng:
* Trần thị Hải Đường * Trần thị Ngọc Anh * Trần đắc Thuận
Con bà Trần thị Long:
* Robert Trần đắc Cẩm * Julien Trần đắc Mỹ
* Trần đắc Mộng Hoa * Jacques Trần đắc Thắn* Simon Trần đắc Tam * * Morin Trần đắc Nhất * Trần đắc Mộng Vân *Trần đắc Mộng Điệp
Thân thế và sự nghiệp ông Trần đắc Thảo:
Dạy trường tiểu học Trà Vinh,sau đổi về dạy trường Thiếu Sinh Quân tại Vũng Tàu ,ngoài ra còn trợ giúp vợ quãng cáo mắm ruốt bà giáo Thảo,kỹ nghệ mắm ruốt bành trướng khắp miền Nam ./.
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC TRẬN phối Bà HUỲNH THỊ KIÊU
Có 01 người con,0 nam và 01 nữ.
* Trần Đắc Loan Anh
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC CHÚNG phối Bà : không ghi tên
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Trần Đắc Nhã * Trần Đắc Lan Phương
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC CHÂU phối Bà :TRẦN THỊ NGÔN
Có 03 người con,02 nam và 01 nữ.
* Trần đắc Toàn * Trần đắc ngọc Lan * Trần đắc Lộc
Mất tích 1951 Mất 13/11/1956 Mất 25/02/1966
******************
Vậy : thế hệ IX phái 3 có:119 người,gồm 67 nam và 52 nữ .
****************** Thế hệ IX phái 4
* Ông TRẦN ĐẮC MAI phối Bà PHAN THỊ HÒA
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Trần đắc Côn * Trần thị Cái
********************
* Ông TRẦN ĐẮC THƯỜNG phối Bà NGUYỄN THỊ THÌN
(Hiệu Trung) thứ NGUYỄN THỊ SIÊU
Có 05 người con,03 nam và 02 nữ.
Con bà Nguyễn thị Thìn
* Trần thị Lại * Trần thị Nghĩa
* Trần Đắc Đạt * Trần Đắc Sanh
Con bà Nguyễn thị Siêu
* Trần Đắc Tánh
********************
Vậy thế hệ IX phái 4 có:07 người ,gồm 04 nam và 03 nữ .
Tổng cộng thế hệ IX của tất cả 4 phái có:
205 người , gồm :112 nam và 93 nữ .
******************* THẾ HỆ IX PHÁI 4
Lập 3 chi như sau :
1./_ Ông TRẦN ĐẮC CÔN ( Ông Trưởng Phú )
Lập ra chi I
2./_ Ông TRẦN ĐẮC SANH
Lập ra chi II
3./_ Ông TRẦN ĐẮC TÁNH
Lập ra chi III
************************ THẾ HỆ X
_ Thế hệ X : Phái 1
* Ông TRẦN ĐẮC MỊN phối Bà :không ghi tên
Có 02 người con,0 nam và 02 nữ.
* Trần thị Thiếu * Trần thị Ca
************
* Ông TRẦN ĐẮC CỦ phối Bà LƯU THỊ THẢNG
Kỵ ngày 20/07 âm lịch Kỵ ngày 24/6 âm lịch
Có 02 người con,0 nam và 02 nữ.
* Trần thị Lộc * Trần thị Dân
************
* Ông TRẦN ĐẮC SỰ phối Bà LÊ THỊ TỴ
Kỵ ngày 27/07 âm lịch Kỵ ngày 3/12 âm lịch
Có 08 người con,03 nam và 05 nữ.
* Trần đắc Học * Trần thị Hạnh
Mất lúc nhỏ
* Trần đắc Lễ * Trần thị Như
* Trần thị Cúc * Trần thị Lập
Mất năm 2009
* Trần đắc Trung * Trần thị Thanh
*************
* Ông TRẦN ĐẮC LỰ phối Bà LÊ THỊ BA
(1915 – 1951) (1915 – 2002)
Kỵ ngày 12/12 âm lịch Kỵ ngày 15/4 âm lịch
Thân thế và sự nghiệp ông Trần Đắc Lự :
_ Liệt sĩ ; tháng 08 năm 1945 tham gia Vệ Quốc đoàn tại Hội An Quãng Nam .Đóng quân tại quân khu 5 .Tử trận ngày 08 tháng 01 năm 1951 tức ngày 12 tháng 12 âm lịch.(theo giấy báo tử) Được an táng tại Gò Gia,thôn Trung Bình,xã Mỹ Trinh,huyện Phù Mỹ,tỉnh Bình Định.
_ Bằng Tổ Quốc Ghi Công ( theo quyết định số 806 T.Tg ngày 26-07-1978 ,do Thủ Tướng Phạm văn Đồng ký)
Có 02 người con,02 nam và 0 nữ.
* Trần đắc Long * Trần đắc Lân
Sinh năm 1936 Sinh năm 1939
Vậy thế hệ X phái 1 có:14 người,gồm 05 nam và 09 nữ. Thế hệ X phái 2 : * Ông TRẦN ĐẮC MAU phối Bà VÕ THỊ KIẾN
Kỵ ngày 17/09 âm lịch người bản xã
Có 06 người con,04 nam và 02 nữ.
* Trần thị Bân * Trần thị Hân * Trần đắc Châu
* Trần đắc Được * Trần đắc Chị * Trần đắc Đây
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC UYNH phối Bà HUỲNH THỊ MÁT
ÔNG HƯƠNG THƠ Người bản xã
Có 11 người con,03 nam và 08 nữ.
* Trần thị Thơ * Trần thị Giảng * Trần thị Y
* Trần thị Thanh * Trần đắc Ninh * Trần thị Em
* Trần thị Thị * Trần đắc Trinh * Trần thị Nhỏ
* Trần thị Thìn * Trần đắc Châu
******************
* Ông TRẦN ĐẮC NGỘ phối Bà HUỲNH THỊ TẢO
ÔNG LAI Người bản xã
Có 04 người con,02 nam và 02 nữ.
* Trần thị Lai * Trần đắc Đế
* Trần thị Đang * Trần đắc Nghĩa
*******************
* Ông TRẦN ĐẮC HỶ phối Bà TRƯƠNG THỊ MƠ
ÔNG SANG Cải giá
Kỵ ngày 01/08 âm lịch
Táng Trường Lệ
Có 01 người con,01 nam,0 nữ.
* Trần đắc Sung
********************
* Ông TRẦN ĐẮC THAY phối Bà ĐINH THỊ HỀ
Có 09 người con,02 nam và 07 nữ.
* Trần thị Trà * Trần thị Tửu * Trần thị Rượu
* Trần thị Bối * Trần đắc Thông * Trần thị Bông
* Trần thị Nỡ * Trần đắc Minh * Trần thị Mười
********************
* Ông TRẦN ĐẮC PHIẾN phối Bà NGUYỄN THỊ TUY
Sinh năm Đinh Sữu 1937 Sinh năm Tân Tỵ 1941
Có 07 người con,04 nam và 03 nữ.
* Trần đắc Chiến * Trần đắc Trường * Trần đắc Trị
* Trần thị Thì * Trần đắc Phi * Trần thị Xé * Trần thị Bích
***************
* Ông TRẦN ĐẮC THUNG phối Bà VÕ THỊ ẤN
Ông Hùng
Có 04 người con,02 nam và 02 nữ.
* Trần thị Hồng * Trần đắc Dũng
* Trần thị Trang * Trần đắc Tuấn
***************
* Ông TRẦN ĐẮC HÝ phối Bà TRẦN THỊ TIỆN
Có 09 người con,04 nam và 05 nữ.
* Trần thị Hà * Trần thị Hộ * Trần thị Hàng
* Trần thị Hường * Trần đắc Hai * Trần đắc Kính
* Trần đắc Mót * Trần đắc Mai * Trần thị Phượng
***************
* Ông TRẦN ĐẮC HÒA phối Bà TRẦN THỊ THỨU
Sinh năm Ất Hợi 1935 Sinh năm Ất Hợi 1935
Có 06 người con,03 nam và 03 nữ.
* Trần thị Nhàn * Trần đắc Thuận * Trần đắc Thành
* Trần thị Liên * Trần thị Vân * Trần đắc Vong
****************
* Ông TRẦN ĐẮC LỘC phối Bà : tử mất tích
Có 04 người con,03 nam và 01 nữ.
* Trần đắc Tử(mất tích 12/81) * Trần thị Nghĩa
* Trần đắc Phong * Trần đắc Dũng
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC NHI phối Bà TRẦN THỊ DÂN
Có 05 người con,02 nam và 03 nữ.
* Trần thị Đối * Trần đắc Vân
* Trần thị Lợi * Trần thị Thái * Trần đắc Minh
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC DỮ phối Bà TRẦN THỊ THANH
Sinh năm Tân Mão 1951
Có 05 người con,03 nam và 02 nữ.
* Trần đắc Thông * Trần thị Hiền
* Trần đắc Minh * Trần thị Mùn * Trần đắc Xổn
* Ông TRẦN ĐẮC HÙNG phối Bà TRẦN THỊ NHƯ
Sinh năm Đinh Dậu 1957
Có 03 người con,02 nam và 01 nữ.
* Trần thị Châu * Trần đắc vô danh * Trần đắc Thà
******************
* Ông TRẦN ĐẮC PHIÊN phối Bà LÊ THỊ Ú
Tức Trần ngọc Tuấn Sinh năm Tân Tỵ 1941
Sinh năm Mậu Thìn 1928 Triệu Sơn,Thanh Hóa
Có 04 người con,01 nam và 03 nữ.
* Trần đắc Dung * Trần thị Hoa
* Trần thị Mai * Trần thị thị Phước
*******************
Vậy thế hệ X phái 2 có: 78 người,gồm : 36 nam và 42 nữ .
***************** *
Thế hệ X phái 3
Nhánh Quãng Nam :
* Ông TRẦN ĐẮC PHA phối Bà chánh:PHẠM THỊ DIÊN
Thứ:NGÔ THỊ QUÃNG
Kỵ ngày 20/08 âm lịch
Thứ:TRẦN THỊ DƯỠNG
Kỵ ngày 12/03 âm lịch
Thứ:LÊ THỊ KHẾ
Mất ngày 19/04 năm Đinh Mẹo 1987
Có 13 người con,05 nam và 08 nữ.
Con bà Phạm thị Diên
* Trần thị Liên * Trần đắc Sanh * Trần đắc Bách
Kỵ ngày 21/06 âm lịch Kỵ ngày 27/10 âm lịch
Con bà Ngô thị Quãng
* Trần thị Em * Trần thị Ngàn
Con bà Lê thị Khế
* Trần thi Chuân * Trần thị Chanh * Trần thị Quýt(tức Thị)
* Trần thị Đào * Trần đắc Phán * Trần đắc Ký
* Trần đắc Ngộ * Trần thị Mận
********************
* Ông TRẦN ĐẮC ĐỈNH phối Bà NGUYỄN THỊ MUA
Tản cư ở tháp Mao Hương kỵ ngày …………âm lịch
Và táng tại đó Táng tại Sài Gòn
Có 03 người con,01 nam và 02 nữ.
* Trần thị Bán * Trần đắc Vinh * Trần thị Chát
Tức Lựu,lập tự cho Bác
*********************
* Ông TRẦN ĐẮC THIỀU phối Bà NGUYỄN THỊ ĐOAN
Ông Cửu Châu
Có 06 người con,04 nam và 02 nữ.
* Trần đắc Bánh * Trần đắc Ngọc * Trần đắc Ngọ
Con nuôi
* Trần thị Tuất * Trần thị Phò * Trần đắc Phùng
********************
* Ông TRẦN ĐẮC CHÂU phối Bà chánh: VÕ THỊ CHƠN
Thứ : LÊ THỊ CẢI
Thứ: NGUYỄN THỊ NHIỀU
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Trần đắc Rễ * Trần thị Trợ
*********************
* Ông TRẦN ĐẮC CÁI phối Bà LÊ THỊ NGHÉ
Có 06 người con,03 nam và 03 nữ.
* Trần thị Thái * Trần đắc Lai * Trần thị Lan
* Trần thị Huệ * Trần đắc Thi * Trần đắc Đua
**********************
* Ông TRẦN ĐẮC HÀNH phối Bà chánh:NGUYỄN THỊ KỈNH
Ông thầy Nhượng sinh năm 1889 tuổi Kỷ Sữu
Sinh năm 1887 tuổi Đinh Hợi mất ngày 12/02 giáp Dần
Mất ngày 02/02 âm lịch(4/3/1965) nhằm ngày 5/3/1974
Thọ 79 tuổi Thọ 86 tuổi
Thứ :NGUYỄN THỊ DẦN
Có 12 người con,07 nam và 05 nữ.
* Trần thị Hạnh * Trần thị Nhượng
Sinh tại Trà Vinh,khi tìm gặp bà con Có chồng họ Trương,ngoại xã
Mừng tặng người này để làm kỉ niệm Vô tự,kỵ ngày 13/5 âm lịch
* Trần thị Khương * Trần đắc Hinh
Gã họ Huỳnh ở Kim Bồng Kỵ ngày 14/10 âm lịch
* Trần thị Lương * Trần thị Phương
* Trần đắc Hiến * Trần đắc Vinh
Thứ phòng sinh Thứ phòng sinh
* Trần đắc Hiển * Trần đắc An
Thứ phòng sinh Chánh phòng sinh
* Trần đắc Qúi * Trần đắc Quyền
Thứ phòng sinh Thứ phòng sinh
Táng Trà Vinh
*****************
Vậy thế hệ X phái 3 nhánh Quãng Nam có :
42 người,gồm : 21 nam và 21 nữ
******************** Thế hệ X phái 3
Nhánh miền Nam .
Bà TRẦN THỊ HÒA sinh năm 1896 mất 1987. chồng HAI BÁU có 1 người con tên GIỎI ------------------------------ * Ông TRẦN ĐẮC CẢI sinh năm 1905, mất 1961, kỵ ngày 10/04 al, táng chùa Ô.- Vợ : HỒNG THỊ HUÊ sinh năm 1903 mất 1970, kỵ ngày 06/04 al, táng chùa Ô.-: Ha sinh 05 người con, 04 nam, và 01 nữ,_* Trần đắc Vòi (mất sớm),_* Trần đắc Tám,_* Trần đắc Buôn,_* Trần đắc Bân,_* Trần thị Ánh. *Ông TRẦN ĐẮC NÉN sinh năm 1908 mất 1982, táng chùa Ô .Có 01 người con là : Trần đắc Đâu, cư ngụ tai Vĩnh Long. * Ông TRẦN ĐẮC VÀNG sinh năm 1910 mất 1999, kỵ ngày 04/09 al, Táng Long Hải, vợ DƯƠNG THỊ SẢNH sinh năm 1910 mất 1987, kỵ ngày 03/08 al, táng Long Hải.Có 07 người con, 04 nam và 03 nữ. _* Trần đắc Nhâm-* Trần thị Phấn-* Trần đắc Teng -* Trần thị Cúc -* Trần đắc Lập -* Trần đắc Bằng -* Trần thị Lệ (con riêng ở Trà Vinh)------------------------ * Ông TRẦN ĐẮC MẸO Sinh nĂm 1912 mất 1951, kỵ ngày 01/12 al, Táng chùa Ô. Vợ NGUYỂN THỊ NHÁNH, Sinh năm 1913 mất 1951, kỵ ngày 21/09 al, Táng chùa Ô. Sinh hạ: _* Trần đắc Trinh -* Trần thị Lan -* Trần đắc Công -* Trần đắc Thành.------------------------ * Ông ALBERT TRẦN ĐẮC VINH phối Bà DƯƠNG THỊ XUÂN
Có 06 người con,04 nam và 02 nữ.
* Trần đắc Thắng * Trần thị hồng Vân * Trần đắc Trung
( 1952 – 1998 ) ( Sinh năm 1953 ) ( Sinh năm 1956 )
* Trần thị thu Vân * Trần đắc Sĩ * Trần đắc Lý
( Sinh năm 1959 ) ( Sinh năm 1963 ) ( Sinh năm 1967 )
***************
* Ông MAURICE TRẦN ĐẮC PHÁT phối Bà PHẠM THỊ SÂM
Có 06 người con,03 nam và 03 nữ.
* Trần đắc Thiện * Trần thị Hạnh * Trần đắc Hòa
( Sinh năm 1953 )
* Trần thị thanh Nguyên * Trần đắc Thuận * Trần thị thanh Nhàn
( Sinh năm 1968 )
***************
* Ông MICHEL TRẦN ĐẮC BÌNH phối Bà NGUYỄN T NGỌC NGA
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Trần thị mai Phương * Trần đắc Phước
***************
* Ông DENIS TRẦN ĐẮC AN phối Bà VŨ THỊ XUÂN
Có 02 người con,02 nam và 0 nữ.
* Trần đắc Thanh * Trần đắc Tùng
( Sinh năm 1973 )
****************
* Ông TRẦN ĐẮC QUAN phối Bà : không ghi tên
Có 07 người con 03 nam và 04 nữ .
*Trần đắc Đức * Trần đắc Hải * Trần đắc Mười
( Sinh năm 1959) ( Sinh năm 1961) ( Sinh năm 197 )
* Trần thị Anh * Trần thị Tiên * Trần thị Viên
( Sinh năm 1947) ( Sinh năm 1950) ( Sinh năm 1953)
* Trần thị Hồng
( Sinh năm 1957)
****************
* Ông TRẦN ĐẮC QUÂN phối Bà : không ghi tên
Có 08 người con,02 nam và 06 nữ.
* Trần thị Sinh * Trần thị Nhi * Trần thị Ánh
* Trần đắc Thành * Trần đắc Hạnh * Trần thị Tám
( Sinh năm 1961) ( Sinh năm 1965)
* Trần thị Chín * Trần thị Mười
****************
* Ông TRẦN ĐẮC PHÚ phối Bà : không ghi tên
Có 06 người con,05 nam và 01 nữ.
* Trần đắc Hữu * Trần đắc Hải * Trần đắc Cuôn
* Trần đắc Út * Trần đắc Nhì * Trần thị thanh Hoa
****************
* Ông TRẦN ĐẮC TRINH phối Bà : không ghi tên
Có 06 người con,01 nam và 05 nữ.
* Trần đắc Tài * Trần thị mỹ Hoàng * Trần thị mỹ Hằng
Mất lúc nhỏ
* Trần thị mỹ Trúc * Trần thị mỹ Phương * Trần thị mỹ Loan
****************
* Bà TRẦN THỊ HỢI con thứ 5 cụ Tích.Mất ở Ô Chát _ Chồng là :
ĐẶNG VĂN ĐÌNH
Có 05 người con,03 nam và 02 nữ
* Đặng văn Vĩnh * Đặng văn Minh * Đặng thị Bạch
* Đặng văn Tùng * Đặng thị Hiếu
****************
* Bà:TRẦN ĐẮC NGỌC LOAN chồng: không ghi tên
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Trần đắc ngọc Hương * Trần đắc Sơn
( Sinh năm 1962) ( Sinh năm 1968)
**************** *
_ Thế hệ X phái 3 nhánh miền Nam còn thiếu nhiều.Tạm thời chưa có tài liệu _ sẽ bổ sung sau.Vậy thế hệ X phái 3 nhánh miền Nam hiện có :
50 người,gồm 25 nam và 25 nữ. Thế hệ X phái 4
Như đã ghi ở phần cuối thế hệ thứ IX đến thế hệ thứ X.
Phái 4 lập ra ba chi : 1_ 2 và 3.
********************** Thế hệ X phái 4 _ chi 1
* Ông TRẦN ĐẮC CÔN phối Bà VÕ THỊ XIN
Kỵ ngày 19/12 âm lịch Kỵ ngày 24/11 âm lịch
Có 09 người con,06 nam và 03 nữ.
* Trần đắc Qúi * Trần thị Đăng * Trần thị Thín
Sinh năm 1929 Sinh năm 1928
* Trần thị Được * Trần đắc Nhỏ * Trần đắc Ái
Sinh năm 1931
* Trần đắc Ân * Trần đắc Nhiều * Trần đắc Thêm
Sinh năm 1946
*****************
*
Thế hệ X phái 4 _ chi 2
* Ông TRẦN ĐẮC SANH phối Bà NGUYỄN THỊ NHI
Kỵ ngày 20/06 âm lịch Kỵ ngày 30/07 âm lịch
Có 07 người con,03 nam và 04 nữ.
* Trần thị Thành * Trần đắc Tạo * Trần thị Lập
Kỵ ngày 20/08 âm lịch
* Trần thị Hữu * Trần thị Ninh * Trần đắc Đài
Kỵ ngày 08/05 âm lịch
* Trần đắc Để
****************** *
Thế hệ X phái 4 _ chi 3
* Ông TRẦN ĐẮC TÁNH phối Bà PHẠM THỊ LỮ
Kỵ ngày 20/08 âm lịch Kỵ ngày 03/11 âm lịch
Thứ :LÝ THỊ CÚC
Có 03 người con,01 nam và 02 nữ.
* Trần đắc Cận * Trần thị Liên * Trần thị Tiếp
******************
Vậy thế hệ X phái 4 chi : 1 _ 2 và 3 có :
19 người ,gồm : 10 nam và 09 nữ .
******************
Tổng cộng : thế hệ X phái 1 – 2 – 3 và 4 có :
203 người ,gồm : 97 nam và 106 nữ
******************** * THẾ HỆ XI , PHÁI 1 * Ông TRẦN ĐẮC LỄ phối Bà NGUYỄN THỊ PHƯỢNG
Có 07 người con ,02 nam và 05 nữ.
* Trần thị thùy Phương * Trần đắc nhất Anh
* Trần thị thùy Trang * Trần đắc Vinh
* Trần đắc Hiển * Trần đắc bảo Chi
* Trần đắc bảo Châu
*************
* Ông TRẦN ĐẮC TRUNG phối Bà VŨ THỊ BẠCH TUYẾT
Có 02 người con ,02 nam và 0 nữ.
* Trần đắc trung Dũng * Trần đắc trí Tuệ
*************
* Ông TRẦN ĐẮC LONG phối Bà NGUYỄN THỊ LỰU
Sinh năm 1944
Có 01 người con ,0 nam và 01 nữ.
* Trần thị Phi Phụng
( có chồng và 02 con,01 trai và 01 gái)
*************
* Ông TRẦN ĐẮC LÂN phối Bà BÙI THỊ HIỀN
( Trần văn Tự) Sinh năm 1949
Có 05 người con ,03 nam và 02 nữ .
* Trần thị Ngọc Loan * Trần thị Diệu Minh
Sinh năm 1969 Sinh năm 1971
* Trần đắc Tín * Trần đắc Nghĩa
Sinh năm 1972 Sinh năm 1975
* Trần đắc Nhân
Sinh năm 1982
Vậy thế hệ XI phái 1 có :
15 người , gồm : 07 nam và 08 nữ.
Thế hệ XI phái 2 : * Ông TRẦN ĐẮC ĐÂY phối Bà VÕ THỊ LẠC
Kỵ ngày 17/06 âm lịch,táng Trường Lệ Người Hiển Lương
Có 02 người con ,02 gái.
* Trần thị Bạch Yến * Trần thị Bạch Vân
****************
* Ông TRẦN ĐẮC TRINH phối Bà NGUYỄN THỊ KIM ANH
Kỵ ngày 09/04 âm lịch Người Vũng Tàu
Có 01 người con ,01 nam.
* Trần đắc Đức
****************
* Ông TRẦN ĐẮC CHÂU phối Bà LƯƠNG THỊ CÚC
Kỵ ngày 06/02 âm lịch Người Xuyên Tân
Có 02 người con ,02 nam và 02 nữ.
* Trần đắc Tuấn * Trần đắc Khanh
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC CHIẾN phối Bà ĐẶNG THỊ NHÉ
Sinh năm 1963 Qúi Mão Sinh năm 1966 Bính Ngọ
Có 02 người con ,0 nam và 02 nữ.
* Trần thị Thắng * Trần thị Thanh
*****************
Vậy thế hệ XI phái 2 hiện có : 07 người ,03 nam và 04 nữ .
Thế hệ XI phái 2 tài liệu còn thiếu nhiều , khi nào có sẽ bổ sung sau.
Thế hệ XI phái 3
Nhánh Quãng Nam * Ông TRẦN ĐẮC VINH sinh năm 1934-phối Bà NGUYỄN THỊ EM Sinh năm 1936
có 11 người con , 04 nam và 07 nữ
* Trần thị Hoa (mất sớm) * Trần đắc Cử-sinh năm 1958 * Trần đắc Nhân Sinh năm 1960
* Trần thị Lệ (mất sớm)* Trần đắc Tiến (tức Tấn) sinh năm 1963 * Trần thị Ngọc Diệp- Sinh năm 1965
* Trần thị Kim Chi-sinh năm 1967 * Trần đắc Hạnh- sinh năm 1969 * Trần thị Xuân Trang- Sinh năm1971,mất 6/11 giáp Tý
* Trần thị Mỹ Cãnh- sinh năm 1974 * Trần đắc Lực-Sinh Năm 1981
*****************
Thân thế và sự nghiệp ông Trần Đắc Vinh :
Là con của ông Trần Đắc Đỉnh cho bác là Đắc Pha để lập tự . Sinh ra và lớn lên ở Hội An, Quãng Nam .Năm 1954 đi lính ngành Quân Cụ ở Đà Nẵng .Đến tháng 03 năm 1975 theo tàu quân sự di tản vào Sài Gòn.Đến tháng 10 năm 1975 đem hết vợ con đi lập nghiệp Kinh Tế Mới ở xã Hảo Đước ,huyện Châu Thành ,tỉnh Tây Ninh.
Nay đổi lại là ấp An Lộc xã An Cơ huyện Châu Thành.Đến nay sinh con đẻ cháu đông đúc nơi này.
*********************
* Ông TRẦN ĐẮC NGỌ phối Bà ĐOÀN THỊ EM
Có 08 người con ,02 nam và 06 nữ.
* Trần thị A * Trần thị Hòa
* Trần đắc Thắng * Trần thị Lý
* Trần thị Trang * Trần đắc Tùng
* Trần thị Tâm * Trần thị Thanh
*********************
* Ông TRẦN ĐẮC LAI phối Bà NGUYỄN THỊ HƯỜNG
Mất do chiến tranh Sinh ngày 01/05/1938
có 01 người con ,01 nam .
* Trần đắc Hiền
Sinh ngày 09/11 âm lịch 1963
* Ông TRẦN ĐẮC THI ( mất do chiến tranh)
*******************
* Ông TRẦN ĐẮC ĐUA phối Bà chánh: TRẦN THỊ CỔN
Sinh ngày 1/2/1950 Sinh năm 1954
Mất ngày 14/09/2001 âm lịch thứ : TRẦN THỊ CHÂU
Hỏa táng và trí tự tại chùa Sinh năm 1959
Vạn Phước – TP: HCM Q 12 xã Tân sơn Nhất TP: HCM
Có 04 người con,03 nam và 01 nữ.
* Trần thị Ngọc Trinh * Trần đắc Dũng
Sinh ngày 25/08/1963 Sinh ngày 05/04/1976
* Trần đắc Toàn * Trần Quốc Sĩ
Sinh ngày 30/11/1978 Sinh năm 1993(con bà thứ)
*******************
* Ông TRẦN ĐẮC HIẾN phối Bà chánh: LÊ THỊ ĐINH
Kỵ ngày 23/01 âm lịch,táng Châu Trung
Thứ :NGUYỄN THỊ BẰNG
Thứ :HUỲNH THỊ ĐƯỢC
Có 08 người con,06 nam và 02 nữ.
* Trần đắc Hồ * Trần đắc Xuyến
Thị Định sinh Thị Bằng sinh,kỵ ngày 24/07 âm lịch
* Trần đắc Bá * Trần đắc Tú
* Trần đắc Phát * Trần thị Hoa
Thị Được sinh
* Trần thị Xuân * Trần đắc Mỹ
******************
* Ông TRẦN ĐẮC VINH phối Bà chánh :VÕ THỊ VIÊN
Kỵ ngày 02/09 âm lịch
Thứ : DƯƠNG THỊ…..
Sinh hạ : (không có tài liệu)
*******************
* Ông TRẦN ĐẮC AN phối Bà HỒ THỊ HÒE
Sinh ngày 01/01 Qúi Hợi Sinh ngày 12/08 giáp Tý
Nhằm ngày 26/02/1923 Nhằm ngày 10/09/1924
Có 10 người con,06 nam và 04 nữ.
* Trần thị Hường * Trần đắc Be
Sinh năm 1944,mất 24/11 âm lịch Sinh năm 1949,mất 26/11 âm lịch
* Trần đắc Phước * Trần đắc Thọ
Sinh năm 1951 Kỵ ngày 12/09 âm lịch
* Trần đắc Ninh * Trần đắc Toàn
Sinh năm 1955 Sinh năm 1959
* Trần thị Hảo * Trần thị Hiệp
Sinh năm 1961 Sinh năm 1964
* Trần thị Liễu * Trần đắc Thành
Mất ngày 06/01/68 mậu Thân Sinh năm 1969 * Trần đắc Nhân, sinh năm 1973, mất ngày 27/04/2005 âm lịch**************
* Ông TRẦN ĐẮC QUYỀN phối Bà :không rõ
Sanh hạ ( không có tài liệu )
*************
*
Thế hệ XI phái 3
Nhánh miền Nam Con cháu TRẦN ĐẮC AN * Ông TRẦN ĐẮC THANH (1972) vợ HÀ TỐ VÂN (1972) hạ sinh _* Trần đắc Tường (2000) _* Trần đắc Toàn (2003) * Ông TRẦN ĐẮC TÙNG (1973) vợ NGUYỄN THỊ NGỌC VÂN (1970) hạ sinh _* Trần thị yến Nhi (1997) _* Trần đắc Trường (2002) Con ông ĐẮC CẢI * Ông TRẦN ĐẮC TÁM 1927- 1996, kỵ ngày 01/08 al, táng chùa Ô, phối bà LÂM THỊ NỞ , có 08 người con , 04 nam và 04 nữ, _* Trần đắc Cặn _* Trần thị Hồng _* Trần thị Tươi _* Trần đắc Trung _* Trần thị Lệ _* Trần thị Ánh _* Trần đắc Hưởng _* Trần đắc Mạnh ./ * Ông TRẦN ĐẮC BUÔN sinh năm 1930 vợ chánh THI TRẦM, vợ thứTHỊ TỈNH , có 11 người con, 07 nam và 04 nữ, _* Trần thị Thu _* Trần đắc Thủ _* Trần đắc Thành _* Trần đắc huỳnh Hoa _* Trần thị Lót _* Trần thị Bé _* Trần đắc Dũng _* Trần đắc Nghiền _* Trần đắc Hùng _* Trần đắc Hoang _* Trần thị Phụng ./. * Ông TRẦN ĐẮC BÂN sinh năm 1934 phối bà CHÂU THỊ QUEN sinh năm 1958, có 08 người con , 02 nam và 06 nữ ,._* Trần thị Yến (1977) _* Trần thị Thảo (1980) _* Trần thị Ơn (1987) _* Trần thị Nghĩa (1990) _* Trần thị Hiền ( 1993) _* Trần đắc Trọng (1995) _* Trần đắc Tài (1998) * Bà TRẦN THỊ ÁNH chồng NGUYỄN VĂN KIA có 05 người con , 02 nam và 03 nữ, _:* Nguyễn văn Những (1961) _* Nguyễn thị Nhịn (1963) _* Nguyễn thị Thiệt (1966) _* Nguyễn văn Phương (1969) _* Nguyễn thị Sa (1971) Con Ông ĐẮC VÀNG và cháu : * Ông TRẦN ĐẮC NHÂM (1930-2009), kỵ ngày 02/03 al, táng Long Hải, vợ NGUYỄN THỊ TÁM (1934), hạ sinh _* Trần đắc Đằng (mất sớm) _* Trần thi Toàn _* Trần thị huỳnh Mai _* Trần đắc Triệu _* Trần thị Phú _* Trần đắc Dũng _* Trần đắc Chiến _* Trần đắc Hiền _* Trần đắc Kiệt _* Trần thị Điệp _* Trần thị Thúy _* Trần đắc Lành./. * Bà TRẦN THỊ PHẤN chồng không ghi tên, hai ông bà lập nghiệp tại Long Hải, không ghi tên con./. * Ông TRẦN ĐẮC TENG (1937-1999) kỵ ngày 17/11 al, táng Long Hải, phối bà TRẦN THI ĐÊ (1937) sinh hạ 05 người, 03 nam va 02 nữ, _* Trần thi Đep (1958) _* Trần thị Dung (1969) _* Trần đắc Danh (1975) _* Trần đắc Trung (1978) _* Trần đắc Nam (1981) * Bà TRẦN THỊ CÚC (1941-1990) kỵ ngày 06/04 al, táng Long Hải , chồng LÊ VĂN DIỆN (1939-1993), kỵ ngày 02/07 al, táng Long Hải,./ có 6 người con, 04 nam và 02 nữ./._* Lê thị kim Vân (1960) _* Lê thị Nga (1962) _* Lê văn Hoa (1963) _* Lê văn Quang (1970) _* Lê hùng Phương (1975) _* Lê quốc Linh (1977)./ * Ông TRẦN ĐẮC LẬP (1949-2007), kỵ ngày 13/04 al , táng Long Hải, vợ NGUYEN THỊ LỘC (1950), Có 05 người con , 01 nam và 04 nữ. _* Trần thị bích Nhung (1966) _* Trần thị bích Vân ( 1970) _* Trần thị bích Thùy (1972) _* Trần thị thu Tâm (1974) _* Tràn hải Điền ./. Con và cháu bác sáu TRẦN ĐẮC MẸO : * Ông TRẦN ĐẮC TRINH (1933) , vợ chánh NGUYỄN THỊ TÂM vợ thứ DƯƠNG THỊ THẢO sinh ha 08 nam va 07 nữ., _(con bà Tâm) _* Trần đắc nông Dân (Minh) (1952) _* Trần đắc Hùng (Sơn) (1954) _* Trần đắc Việt (1956) _* Trần đắc Khải (1958) _* Trần thị thanh Thúy (1960) _* Trần thị thanh Phụng (1964) _* Trần đắc Thảo (1966) Trần đắc Kiệt (1968) Trần đắc Tuấn (1970) (con bà Thảo) _* Trần thị Hà (1968) _* Trần thị kim Hồng (1970) _* Trần thị thanh Hiền (1972) _* Trần thị Hạnh (1974) _* Trần đắc Hảo (1976) ./. * Bà TRẦN THỊ LAN (ba Đào) chồng NGUYỄN THẾ ĐẠI sinh hạ 09 người 05 nam và 09 nữ, _* Nguyễn thị Xuân _* Nguyễn thị hồng Loan _* Nguyễn thế Sang _* Nguyễn thanh Thủy _* Nguyễn thanh Hoa _* Nguyễn thái Hòa _* Nguyễn thái Hưng _* Nguyễn thái Hiệp _* Nguyễn thái Hiền,./. * Ông TRẦN ĐẮC CÔNG khong ghi ten vo,_: sinh hạ _: Trần đắc anh Tài ./. Các con cháu cô HẢI ĐƯỜNG : * Bà HUỲNH THI HOA MAI chồng (1) ĐẶNG VĂN THIỆT chồng (2) NGUYỄN VĂN HƯNG _:sinh hạ _* Đặng huỳnh thành Nhân _* Đặng huỳnh tố Trinh * Ông HUỲNH CÔNG QUAN vợ CAO THỊ HƯƠNG NGA sinh hạ _* Huỳnh thị thanh Trúc _* Huỳnh công Đức ạ* Bà HUỲNH THỊ HOA SEN chồng NGUYỄN PHƯƠNG HỒNG hạ sinh _* Nguyễn huỳnh Đức _* Nguyễn thành Trung _* Nguyễn thiên Hương * Bà HUỲNH THỊ HOA LAN chồng (1) KHƯU HOÀNG chồng (2) LUÂN TỐ VĨNH , hạ sinh _* Khưu Hiền _* Luân huỳnh Bảo Nhi * Bà HUỲNH THỊ HOA PHƯỢNG chồng ĐỖ QUANG TRỌN hạ sinh _* Đỗ huỳnh thúy Vi _* Đỗ quang Đăng . * Ông HUỲNH CÔNG KHANH vợ NGUYỄN THỊ HUỲNH HƯƠNG hạ sinh _* Huỳnh ANDREA Anh Minh _* Huỳnh ANDREA Nguyễn Hạnh../. * Ông HUỲNH CÔNG TUẤN vợ ĐỖ NGUYỄN LI LY sinh hạ _* Huỳnh minh Thy * Bà HUỲNH THỊ HOA HỒNG chồng JUCKY DESFARDINS sinh ha _* Kim Long DESFARDINS./.
* Ông TRẦN ĐẮC THẮNG phối Bà NGUYỄN THỊ NGỌC TUYẾT
Có 04 người con,04 nam và 0 nữ.
* Trần đắc Trường Sơn * Trần đắc Trường Giang
Sinh năm 1974 Sinh năm 1977
* Trần đắc Trường Hải * Trần đắc Trường Lâm
Sinh năm 1980 Sinh năm 1983
* Ông TRẦN ĐẮC TRUNG phối Bà NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Có 02 người con,02 nam và 0 nữ.
* Trần đắc Phi Vũ * Trần đắc Anh Vũ
Sinh năm 1977 Sinh năm 1982
****************
* Ông TRẦN ĐẮC SĨ phối Bà LÊ THỊ CẨM NHUNG
Có 02 người con,02 nam và 0 nữ.
* Trần đắc Nghĩa * Trần đắc Nhân
Sinh năm 1988 Sinh năm 1989
***************
* Ông TRẦN ĐẮC LÝ phối Bà DƯƠNG THỊ CHỌN
Có 02 người con,02 nam và 0 nữ.
* Trần đắc Tín * Trần đắc Hiểu
Sinh năm 1998 Sinh năm 2005
***************
* Bà TRẦN THU VÂN phối Ông DƯ NGỌC KHUÊ
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Dư ngọc Quyên * Dư ngọc Duy
Sinh năm 1981 Sinh năm 1984
***************
* Bà TRẦN HỒNG VÂN phối Ông LƯU KÝ SONG
Có 03 người con,01 nam và 02 nữ.
* Lưu phụng Trinh * Lưu tuyết Trinh
Sinh năm 1970 Sinh năm 1971
* Lưu gia Khánh
Sinh năm 1975
***************
* Ông TRẦN ĐẮC ĐỨC phối Bà : không ghi tên
Có 05 người con,02 nam và 03 nữ.
* Trần thị Cúc * Trần thị thu Ba
Sinh năm 1979 Sinh năm 1981
* Trần đắc Đông * Trần thị Quyên
Sinh năm 1983 Sinh năm 1985
* Trần đắc Đây
Sinh năm 1992
***************
* Ông TRẦN ĐẮC HẢI phối Bà : không ghi tên
Có 05 người con,02 nam và 03 nữ.
* Trần đắc Lắm * Trần đắc Sơn
* Trần thị Lem * Trần thị Nhung
* Trần thị Đào
****************
* Ông TRẦN ĐẮC THÀNH phối Bà : không ghi tên
Có 05 người con,02 nam và 03 nữ.
* Trần đắc Hùng * Trần thị Thắm
Sinh năm 1977 Sinh năm 1979
* Trần đắc Đậm * Trần thị Nguyệt
Sinh năm 1983 Sinh năm 1986
* Trần thị Bảo Trâm
Sinh năm 1998
****************
* Ông TRẦN ĐẮC SƠN phối Bà : không ghi tên
Có 02 người con,02 nam và 0 nữ.
* Trần đắc Hải Duy * Trần đắc Hải Tân
Sinh năm 1993 Sinh năm 1999
****************
* Ông TRẦN ĐẮC THIỆN phối Bà : không ghi tên
Có 03 người con,01 nam và 02 nữ.
* Trần thị Thanh Hoa * Trần đắc Thanh Điền
Sinh năm 1976 Sinh năm 1978
* Trần thị Thanh Tuyền
Sinh năm 1980
****************
* Ông TRẦN ĐẮC HÒA phối Bà : không ghi tên
Có 01 người con,01 nam và 0 nữ.
* Trần đắc Việt
Sinh năm 1990
****************
* Ông TRẦN ĐẮC THUẬN phối Bà : không ghi tên
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Trần đắc Hữu Tài * Trần thị Diễm Phúc
Sinh năm 1995 Sinh năm 2000
*****************
* Bà TRẦN THỊ THANH TUYỀN chồng ( chết)
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Lê thị kim Thoa * Lê hoàng Tú
*****************
* Bà TRẦN THỊ HẠNH phối Ông HUỲNH VĂN ĐƯỜNG
Có 02 người con,0 nam và nữ.
* Huỳnh thị hồng Thắm * Huỳnh thị hồng Phẩm
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC THANH phối Bà : không ghi tên
Có 02 người con,02 nam và 0 nữ.
* Trần đắc Tường * Trần đắc Toàn
Sinh năm 2000 Sinh năm 2003
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC TÙNG phối Bà : không ghi tên
Có 02 người con, 01 nam và 01 nữ.
* Trần đắc Trường * Trần thị yến Thy
Sinh năm 2002 Sinh năm 1997
*****************
* Bà TRẦN THỊ MỸ HỒNG phối chồng họ Huỳnh
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Huỳnh thị huyền Trân * Huỳnh anh Khoa
Sinh năm 1992 Sinh năm 1996
*****************
* Bà TRẦN THỊ MỸ HẰNG phối chồng không ghi tên
Có 01 người con,01 nam và 0 nữ.
* Trần đắc Quốc Vinh ( Sinh năm 2004)
Được sự đồng ý của toàn gia đình,bác Tám Trinh đăng ký khai sinh họ Trần Đắc _ nối họ bác Tám.
*****************
* Bà TRẦN THỊ MỸ TRÚC phối chồng không ghi tên
Có 01 người con,01 nữ và 0 nam.
* Mai Thiên Hương ( sinh năm 2003 )
*****************
* Bà TRẦN THỊ MỸ PHƯỢNG phối chồng không ghi tên
Có 01 người con,01 nam và 0 nữ.
* Nguyễn minh Đức ( Sinh năm 2002 )
******************
* Bà TRẦN THỊ MỸ LOAN phối chồng không ghi tên
Có 01 người con,01 nam và 0 nữ.
* Nguyễn hoàng Duy ( Sinh năm 2009)
******************
Vậy thế hệ XI phái 3 có:
94 người , gồm 52 nam và 42 nữ.
******************
*
Thế hệ XI
phái 4 _ chi 1
* Ông TRẦN ĐẮC QUÍ phối Bà HỒ THỊ TRUYÊN
Kỵ ngày 21/06 âm lịch Kỵ ngày 17/01 âm lịch
Có 08 người con,05 nam và 03 nữ.
* Trần đắc Nhâm * Trần đắc Thọ
* Trần đắc Anh * Trần đắc Bửu
* Trần đắc Phước * Trần thị Tuất
* Trần thị Tấm * Trần thị Phượng
******************
* Ông TRẦN ĐẮC NHỎ phối Bà BÙI THỊ ĐƯA
Kỵ ngày 02/09 âm lịch
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Trần đắc Thân * Trần thị Kim Thoa
( Ông Trần đắc Thân sau khi cha chết,ông theo Mẹ về quê ngoại ở Phú Yên .Đến năm 1970 bà Mẹ đi máy bay bị tai nạn rơi,chết.Từ đó thất lạc không biết tin tức )
******************
* Ông TRẦN ĐẮC ÁI phối Bà HỒ THỊ CON
Sinh ngày 14/08 đinh Sữu 1937
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Trần thị Bay * Trần đắc Trai
( Ông Trần đắc Trai ,sau khi cha chết,theo Mẹ về quê Ngoại sống ở Huế . Sau giải phóng theo Mẹ đi làm ăn xa .Hiện đang sống tại huyện Xuân Lộc – tỉnh Đồng Nai,đã có gia đình vợ con,nhưng không rõ trai gái.
*******************
* Ông TRẦN ĐẮC ÂN phối Bà ĐÀM THỊ YÊN
Sinh năm 1941 Sinh năm 1941
Có 06 người con,02 nam và 04 nữ.
* Trần thị thủy Tịnh * Trần đắc Nhân
Sinh năm 1965
* Trần đắc Hiền * Trần thị thủy Tâm
Sinh năm 1971
* Trần thị thủy Tiên * Trần thị thủy Trúc
Sinh năm 1973 Sinh năm 1975
*******************
* Ông TRẦN ĐẮC NHIỀU phối Bà NGUYỄN THỊ NGỌC
Sinh năm 1943
Có 04 người con,01 nam và 03 nữ.
* Trần thị kim Dung * Trần thị kim Mai
* Trần đắc Rân * Trần thị kim Ngân
*****************
Vậy thế hệ XI phái 4 _ chi 1 có :
22 người,gồm 10 nam và 12 nữ.
***************** *
Thế hệ XI
phái 4 _ chi 2
* Ông TRẦN ĐẮC TẠO phối Bà chánh: LÊ THỊ MẸO
Kỵ ngày 04/11 âm lịch thứ : NGUYỄN THỊ MINH
Có 08 người con,04 nam và 04 nữ.
Con bà chánh
* Trần thị Nhi * Trần thị Khương
* Trần đắc Dũng * Trần thị Anh
* Trần thị Mai
Con bà thứ
* Trần đắc Hương * Trần đắc Vinh
* Trần đắc Quang
*******************
* Ông TRẦN ĐẮC ĐÀI phối Bà chánh: LÊ THỊ QUẾ
Kỵ ngày 25/02 âm lịch thứ : THỊ LAN
thứ : THỊ HƯỜNG
Có 17 người con,08 nam và 09 nữ.
Con bà Lê thị Quế:
* Trần đắc Toản * Trần thị minh Tuyết
* Trần đắc Tiến * Trần thị Trầm
* Trần đắc Tố * Trần thị Thúy
* Trần đắc Tụ * Trần thị Thủy
* Trần đắc Thanh * Trần thị minh Trang
Con bà Thị Lan :
* Trần đắc Tiễn * Trần thị Thư
* Trần đắc Tú * Trần thị Hương
Con bà Thị Hường:
* Trần đắc Tỷ * Trần thị Trâm
* Trần thị Phượng
*******************
Vậy thế hệ XI phái 4 _ chi 2 có :
25 người,gồm 12 nam và 13 nữ.
Thế hệ XI
phái 4 _ chi 3
* Ông TRẨN ĐẮC CẬN phối Bà ĐINH THỊ CỬU
Kỵ ngày 20/04 âm lịch
Có 08 người con,04 nam và 04 nữ.
* Trần thị Lan * Trần thị Nguyệt
* Trần đắc Hường * Trần thị Minh
* Trần đắc Thường * Trần thị Bích
* Trần đắc Tưởng * Trần đắc Thưởng
Vậy thế hệ XI phái 4 _ chi 1 + 2+ 3 có:
55 người,gồm: 26 nam và 29 nữ.
Tổng cộng thế hệ XI các phái 1 + 2 + 3 + 4 có:
171 người ,gồm 88 nam và 83 nữ.
@ Tài liệu thế hệ XI các phái còn thiếu nhiều , sau này sẽ bổ sung thêm khi có tài liệu .
*******************
*
THẾ HỆ XII Thế hệ XII
phái 1:
* Ông TRẦN ĐẮC TÍN phối Bà TRẦN THỊ NGỌC HÂN
Sinh năm 1972 Sinh năm 1981
Có 01 người con,01 nữ.
* Trần ngọc ý An
Sinh năm 2007
****************
* Ông TRẦN ĐẮC NGHĨA phối Bà NGÔ THỊ LỆ MAI
Sinh năm 1975 Sinh năm 1981
Có 01 người con,01 nam.
* Trần đắc Ny
Sinh năm 2002
* Ông TRẦN ĐẮC NHÂN phối Bà LÊ LÝ THỊ HUỲNH THƯƠNG
Sinh năm 1982 Sinh năm 1983
Có 01 người con,01 nữ..
* Trần lê phương Nghi
Sinh năm 2010
*****************
* Bà TRẦN THỊ NGỌC LOAN chồng không ghi tên
Sinh năm 1969
Có 01 người con,01 nam.
* Trần minh Hải
Sinh năm 2010
******************
* Bà TRẦN THỊ DIỆU MINH chồng không ghi tên
Sinh năm 1971
Có 01 người con,01 nam.
* Nguyễn minh Huy
Sinh năm 2002
*****************
* Bà TRẦN THỊ PHI PHỤNG chồng không ghi tên
Có 02 con,01 nam và 01 nữ.
* không ghi tên con
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC VINH phối Bà không ghi tên
Có 01 người con,01 nam
.
* Trần đắc Trí Minh
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC HIỂN phối Bà không ghi tên
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Trần đắc Trí Nhân * Trần đắc Bảo Quyên
*****************
Vậy thế hệ XII phái 1 có :
10 người ,gồm 06 nam và 04 nữ.
************************ *
Thế hệ XII phái 2
Hiện tổ viết gia phả chưa có tài liệu ,sau này có sẽ bổ sung sau .
* Thế hệ XII phái 3
Nhánh Quãng Nam
* Ông TRẦN ĐẮC CỬ phối Bà TRẦN THỊ HỒNG LOAN
Sinh ngày 17/07/1958 Sinh ngày 15/02/1961
Có 03 người con,02 nam và 01 nữ.
* Trần đắc Hảo
Sinh ngày 30/04/1981
* Trần thị Diệu Hiền
Sinh ngày 15/06/1984
* Trần đắc Hòa
Sinh ngày 20/08/1986
******************
* Ông TRẦN ĐẮC NHÂN phối Bà TRẦN THỊ NHƯỜNG
sinh năm 1960 Sinh năm 1952
Có 01 người con,01 nam.
* Trần đắc Hiếu
Sinh năm 1986
******************
* Ông TRẦN ĐẮC TẤN phối Bà ĐẶNG THỊ NỮ
Sinh năm 1963 Sinh năm 1966
G/Đ Công Ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Vận Tải – TRẦN ĐẮC _
Khu phố 6 F:Tân Hưng Thuận
Q 12 – TP: HỒ CHÍ MINH
Có 02 người con.02 nữ.
* Trần thị Ánh Nguyệt
Sinh năm 1992
* Trần thị Thanh Nhàn
Sinh năm 1996
******************
* Bà TRẦN THỊ NGỌC DIỆP chồng Ông TRẦN VĂN DỀ
Sinh năm 1965 Sinh năm:1963
Hiện nay kinh doanh mua bán điện thoại
Di động tại xã An Cơ,Châu Thành,Tây Ninh
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Trần Hùng Phi * Trần thị Diệp Phương
Sinh năm 1990, Sinh năm 1995
*********************
* Bà TRẦN THỊ KIM CHI chồng Ông TRƯƠNG MINH THUẬN
Sinh năm 1967 Sinh năm 1968
Giáo viên cấp I xã An Cơ Giáo viên cấp I xã An Cơ
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Trương ngọc Bích Thùy * Trương minh Hưng
Sinh năm 1993 Sinh năm 2002
**************
* Ông TRẦN ĐẮC HẠNH phối Bà PHAN THỊ NGOC DUNG
Sinh năm 1969 Sinh năm 1969
Đại học kinh tế,hiện nay làm việc
Tại Thành Phố : HỒ CHÍ MINH
Có 01 người con,01 nam.
* Trần đắc Huy
Sinh năm 2001
**************
* Bà TRẦN THỊ XUÂN TRANG
(Sinh năm 1971,mất ngày 06/11/1984)
***************
* Bà TRẦN THỊ MỸ CÃNH chồng Ông HUỲNH NGỌC ĐỨC
Sinh năm 1974 Sinh năm 19..
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Huỳnh Đức Anh * Huỳnh ngọc Anh Minh
Sinh năm 2006 Sinh năm 2007
***************
* Ông TRẦN ĐẮC LỰC phối Bà PHẠM THỊ THÙY LOAN
Sinh năm 1981 Sinh năm 1990
Có 01 người con,01 nam.
* Trần đắc Tài
Sinh năm 2009
***************
* THẾ HỆ XII Phái 3
Nhánh miền Nam : Con cháu TRẦN THỊ THANH NGUYÊN * Bà LÊ THỊ KIM THOA (1984) chồng NGUYỄN VĂN LƯỢM (1981) hiện ngụ taị ấp 7, xã An Trường, Càn Long, tp Trà Vinh (chưa có con) Con cháu TRẦN THỊ HỒNG HẠNH * Bà HUỲNH THỊ HỒNG THẮM (1984) chồng ĐẶNG VĂN MINH (1979) hiện ngụ tại ấp 4 Thạnh Phú, Cầu Kè, Trà Vinh,- DT 074,628,0152 sinh hạ _* Đặng thị hồng Linh (2001) _* Đặng thanh Tâm (2006) * Bà HUỲNH THỊ HỒNG THẨM (1987) chồng NGUYỄN VĂN LÂM (1979) hiện ngụ tại ấp 4 Thạnh Phú, Cầu Kè, tp Trà Vinh,- ĐT 0121,882,7922 sinh hạ _* Nguyễn tiến Đạt (2006) * Bà HUỲNH THỊ NGỌC THIỀN (1992) Chưa có gia đình Con cháu TRẦN THỊ THU VÂN * Bà DƯ NGỌC QUYÊN (1981) chồng HỒ ĐỨC TUẤN (1979) ĐT: 0982,521,337 _: sinh hạ _* Hồ ngọc uyên Nhi (2009) * Ông DƯ NGỌC DUY (1984) vợ TRẦN KIM HOÀNG sinh hạ _* Dư ngọc Anh Khoa (2010) Con cháu ĐẮC THIỆN * Bà TRẦN THỊ THANH HOA (1976) chồng TRẦN VĂN TIÊN hiện ngụ tại ấp 4 Thạnh Phú, Cầu Kè, Trà Vinh, sinh hạ _* Trần trọng Ngân * Ông TRẦN ĐẮC THANH ĐIỀN (1978) vợ ĐOÀN THỊ NGỌC THẠNH (1979) hiện ngụ tại ấp 4 Thạnh Phú, Cầu Kè, TP Trà Vinh, sinh hạ_* Trần quốc Cường * Bà TRẦN THỊ THANH TUYỀN (1980) chồng ĐỖ THANH TÙNG (1981) hiện ngụ tại chùa Xiêm, Tháp Sơn, Trà Cú, Trà Vinh, sinh ha _* Đỗ phương Thúy Các con TRẦN THỊ HỒNG VÂN * Bà LƯU PHỤNG TRINH (1971) chồng ĐOÀN QUỐC HƯNG (1968) ĐT :0903,844,008 hiện ngụ tại đường Bạch Mã , cư xá Bắc Hải , Quận 10 TP HCM, GD CTY TNHH ĐỒNG MINH (dụng cụ y khoa)_: sinh ha _* Đoàn phụng Nhi (2000) _* Đoàn gia Huy (2004) * Bà LƯU TUYẾT TRINH (1973) chồng TRIỆU TRỌNG LỄ (1962) GĐ CTY TNHH NGỌC PHÚ QÚI ( đá phong thũy ) Đ/C 233/A Trần Bình Trọng , quận 5 TP HCM, Sinh hạ _* Triệu ái Thanh Xuyên (2010) * Ông LƯU GIA KHÁNH (1975) vợ LƯU NGUYỄN NGỌC DUY (1985) hiện ngụ tại số 6 đường Phạm Đôn, phường 10, quận 5 TP HCM, đt : 0902,390,969 _: sinh hạ _* Lưu bảo Quyên (2010) Con ĐẮC NHÂM : * Bà TRẦN THỊ TOÀN (1953) chồng NGUYỄN VĂN THU (1947) sinh hạ 04 nam :_* Nguyễn văn Khoa (1972) _* Nguyễn văn Tuấn (1973) _* Nguyễn văn Hòa (1979) _* Nguyễn văn Nhã (1979) Con ĐẮC TÁM * Ông TRẦN ĐẮC CẶN (1949) vợ (1) TRẦN THỊ LÙNG (1950) vợ (2) THACH THỊ ÊS (1950) sinh hạ _* Trần đắc Sơn (1970) _* Trần đắc Hà(1971) _* Trần đắc Hải (1973) _* Tràn thị ngọc Dung (1975) _* Trần thị tuyết Anh (1977) _* Trần thị mộng Thu (1979) _* Trần thị tuyết Mai (1973) (v2) _* Trần thị kim Liên (1975) (v2) _* Trần thị ngọc Bích (1977) (v2) Con ĐẮC TENG * Bà TRẦN THỊ ĐẸP chồng TRẦN VĂN TỔNG _: không ghi tên con * Bà TRẦN THỊ DUNG (1969) chồng PHAN NGOC ANH ( đã mất) hạ sinh _* Phan ngọc Quang (1987) _* Phan thi Hoa (1993) * Ông TRẦN ĐẮC DANH (1975) vợ LÊ THỊ NGỌC DUNG (1978) hạ sinh _* Trần đắc Tiến (1997) _* Trần thị Tuyền (1999) _* Trần thị Ngân (2004) * Ông TRẦN ĐẮC TRUNG (1978) vợ LÊ THỊ NGỌC MINH (1978) sinh hạ _* Trần đắc Hiếu (2004) Con TRẦN THỊ CÚC * Bà LÊ THỊ KIM VÂN (1960) chồng NGUYỄN VĂN LỢI (1956) sinh hạ _* Nguyễn thị kim Tuyền (1981) _* Nguyễn hữu Tiên (1983) _* Nguyễn thi kim Thanh (1985) _* Nguyễn hữu Mến (1989) _* Nguyễn hữu Thương (1989) Con ĐẮC LẬP * Bà TRẦN THỊ BÍCH NHUNG (1966) chồng TRẦN TRỌNG THỌ(1963) hẠ sinh _* Trần thị thu Linh (1988) _* Trần trọng Tín (1991) * Bà TRẦN THỊ BÍCH VÂN (1970) chồng PHẠM NGỌC NHI (1968) sinh hạ _* Phạm thị thu Mỹ (1988) _* Phạm thị thu Anh (1991) _* Phạm thị thu Út (1995) _* Phạm thị thu Ý (2003) * BÀ TRẦN THỊ BÍCH THỦY (1972) Chồng HUỲNH VĂN VIỆT (1968) hạ sinh _* Huỳnh ngọc mỹ Linh (1991) _* Huỳnh chánh Triển (1994) _* Hùynh ngọc mỹ Loan (2003) * Bà TRẦN THỊ THU TÂM (1974) chồng NGUYỄN NGỌC THÀNH (1972) sinh hạ _* Nguyễn trần uyên Thy (2000) _* Nguyễn trần gia Khang (2008) * Ông TRẦN HẢI ĐIỀN (1976-2007) không ghi tên vợ - hạ sinh _* Trần nguyễn Phi Long (2005) * Bà TRẦN THỊ HỒNG (1951) chồng NGUYỄN VĂN NAM (1939) hạ sinh _* Nguyễn văn Tuyền _* Nguyễn văn Phúc * Bà TRẦN THỊ TƯƠI (1950) chồng HUỲNH VĂN ƠN (1929) hạ sinh _* Huỳnh thị tuyết Nga (1973) _* Huỳnh thị tuyết Dung (1975) * Ông TRẦN ĐẮC TRUNG (1957) vợ THẠCH THỊ SARI (đã mất) hạ sinh _* Trần đắc Bình Con ĐẮC BUÔN * Bà TRẦN THỊ THU (1950) chồng PHAN VĂN RĂNG (1944-2007) kỵ ngày 26/02 al - hạ sinh _* Phan văn Cường (1970) _* Phan kim Phương (1972) _* Phan quốc Khánh (1974) _* Phan xuân Lộc (1976) _* Phan kim Hoàng (1978) _* Phan ngọc Hạnh (1981) _* Phan kim Hồng (1982)
* Ông TRẦN ĐẮC GIANG phối Bà :
Có 01 người con,01 nữ.
* Trần đắc Việt Mỹ
Sinh năm 2004
***************
* Ông TRẦN ĐẮC HẢI phối Bà:
Có 01 người con,01 nữ.
* Trần đắc Gia Hân
Sinh năm 2009
***************
* Ông TRẦN ĐẮC PHI VŨ phối Bà:HUỲNH THỊ THANH TRÚC Có 02 người con,02 nữ.
* Trần huỳnh Trúc Vy * Trần huỳnh Phi Yến
Sinh năm 1995 Sinh năm 2007
***************
* Ông TRẦN ĐẮC ANH VŨ phối Bà: TRẦN THỊ BÉ BẢY. Có 01 người con,01 nữ.
* Trần đắc Anh Thư
Sinh năm 2003
***************
Vậy thế hệ XII phái 3 có :
12 người,gồm 04 nam và 08 nữ.
***************
*
Thế hệ XII phái 4
_ chi 1 * Ông TRẦN ĐẮC ANH phối Bà :PHAN THỊ MINH HƯỜNG
Kỵ ngày 27/10 âm lịch Sinh năm 1951
Có 03 người con,01 nam và 02 nữ.
* Trần đại Nghĩa
Sinh năm 1981
* Trần thị thanh Duyên
* Trần thị thanh Vân
* Ông TRẦN ĐẮC PHƯỚC phối Bà :TRƯƠNG THỊ HANH
Sinh năm 1955 Sinh năm 1957
Có 06 người con,06 nam.
* Trần quốc Cường * Trần quốc Trường
Sinh năm 1978 Sinh năm 1980
* Trần quốc Lập * Trần đắc Toàn
Sinh năm 1982 Sinh năm 1983
* Trần đắc Thuận * Trần đắc Thảo
Sinh năm 1991 Sinh năm 1997
***************
* Ông TRẦN ĐẮC NHÂN phối Bà chánh : LÊ THỊ HẢI
Sinh năm 1967 Thứ : ĐINH THỊ NGA
Có 04 người con,02 nam và 02 nữ.
Con bà Lê thị Hải
* Trần thị giang Thúy * Trần thị vũ Duyên
Sinh năm 1988 Sinh năm 1994
Con bà Đinh thị Nga
* Trần đắc Tuấn * Trần đắc tuấn Khôi
Sinh năm 1999 Sinh năm 2007
*****************
* Ông TRẦN ĐẮC HIỀN phối Bà TĂNG THỊ NGA
Sinh năm 1969
Có 02 người con,02 nữ.
* Trần thị thảo Quyên * Trần thị phương Thảo
Sinh năm 1997 Sinh năm 2003
* Ông TRẦN ĐẮC RÂN phối Bà PHÙNG THỊ LAN
Sinh năm 1976
Có 02 người con,01 nam và 01 nữ.
* Trần đắc Phong * Trần thị cẩm Bình
Sinh năm 2006 Sinh năm 2007
**************** *
Thế hệ XII phái 4
_ chi 2 + 3
( Chưa có tài liệu )
*****************
Vậy thế hệ XII phái 4 có :
17 người,gồm : 10 nam và 07 nữ.
Tổng cộng thế hệ XII phái : 1 + 2 + 3 + 4 có :
39 người ,gồm : 20 nam và 19 nữ.
********************************** *
Thế hệ XIII phái 1 + 2 chưa có tài liệu.
****************
*
Thế hệ XIII phái 3
Nhánh Quãng Nam
* Ông TRẦN ĐẮC HẢO phối Bà : HỒ THỊ DIỄM MAI
Sinh năm 1981 Sinh năm 1981
Có 01 người con,01 nữ.
* Trần ngọc Diễm Quỳnh
Sinh ngày 10/02/2005
******************
* Bà TRẦN THỊ DIỆU HIỀN chồng Ông LÊ HỮU NGHĨA
Sinh ngày 15/06/1984 Sinh ngày 15/03/1978
Quê chồng ở Bến Tre
Hiện nay ở Hóc Môn,TP:HCM
Có 01 người con,01 nữ.
* Lê trần Dạ Thảo
Sinh năm 2007
* Ông TRẦN ĐẮC HÒA phối Bà ĐẶNG THỊ THÚY HẰNG
Sinh ngày 20/08/1986 Sinh năm 1989
Có 01 người con, 01 nam.
* Trần đắc Thanh Bình
Sinh năm 2010
* Thế hệ XIII phái 3
Nhánh Miền Nam : Con TUYẾT NGA - TUYẾT DUNG cháu TRẦN THỊ TƯƠI * Bà HUỲNH THỊ TUYẾT NGA (1973) chồng NGUYỄN NGỌC VINH (1971) sinh hạ _* Nguyễn thị mỹ Linh (1991) _* Nguyễn văn Hùng (1997) _* Nguyễn văn Dũng (1999) * Bà HUỲNH THỊ TUYẾT DUNG (1975) chồng PHẠM VĂN ÚT EM (1975) sinh hạ _* Phạm thi Huyền (1994) _* Phạm quốc Khánh (2000) Con KHOA, TUẤN, HÒA, NHÃ cháu bà TRẦN THỊ TOÀN * Ông NGUYỄN VĂN KHOA (1972) vợ LÊ THỊ NGỌC PHƯƠNG (1972) Sinh hạ _* Nguyễn lê hoàng Khôi (1999) _* Nguyễn lê hoàng Khương (2004) * Ông NGUYỄN VĂN TUẤN (1973) vợ NGUYỄN THỊ THÙY TRANG (1976) hạ sinh _không ghi tên con * Ông NGUYỄN VĂN HÒA (1979) vợ NGUYỄN THỊ TƯỜNG LINH (1979) sinh hạ _* Nguyễn thị tường Lâm (2009) * Ông NGUYỄN VĂN NHÃ (1979) vợ PHAN THI DIỄM THI (1979) Không ghi tên con Con CƯỜNG, PHƯƠNG, KHÁNH, LỘC, HOÀNG, HỒNG, cháu TRẦN THI THU * Ông PHẠM VĂN CƯỜNG (1970) vợ NGUYỄN THỊ THANH NGA (1976) sinh hạ _* Phạm ánh Tuyết (2002) _* Phạm quang Khải (2005) * Bà PHẠM KIM PHƯƠNG (1972) chồng TRẦN NGỌC THANH (1967) sinh hạ _* * Ông PHAN QUỐC KHÁNH (1974) vợ PHẠM KIM HỒNG NHUNG (1973) sinh hạ _* Phan hồng ý Nhi (1996) _* Phan hồng quốc Kha (2002) _* Phan hồng quốc Khương (2004) * Ông PHAN XUÂN LỘC (1976) vợ TRẦN THỊ LINH (1984) sinh hạ _* Phan xuân Diệu * Bà PHAN KIM HOÀNG (1978) Chồng VƯƠNG KIẾN ÍCH sinh hạ _* Vương văn Sáng (1998) _* Vương văn Nam (2000) * Bà PHAN KIM HỒNG (1982) chồng LAI XUÂN SINH (1969) sinh hạ_* Lai võ Ring ( Đài Loan) Con KIM TUYẾN cháu TRẦN THỊ CÚC * Bà NGUYỄN THỊ KIM TUYẾN (1981) chồng LÊ VĂN HOA sinh hạ_* Lê kim Sang (1998) _* Lê kim Trọng (2001) Con BÍCH NHUNG cháu ĐẮC LẬP (BÍCH NHUNG) * TRẦN THỊ THU LINH (1988) chồng TRẦN THANH TƯỜNG (1987) sanh hạ _* Trần ngọc thanh Thư (2008) (BÍCH VÂN) * PHẠM THỊ THU MỸ (1988) chồng NGUYỄN DUY TÂN (1987) hạ sinh _* Nguyễn thị mộng Tuyền (2006) _* Nguyễn duy Đô(2009)
******************************* * PHẦN GHI CHÚ :
Tổ nghiên cứu sưu tập ghi gia phả ,còn thiếu sót rất nhiều ,mong được các tộc viên trong toàn tộc hổ trợ ,giúp đỡ ,bổ sung ,nhắc nhở các phần thiếu sót ,sai phạm .Tổ ghi gia phả hân hạnh tiếp thu ý kiến đóng góp ,phê bình với cả tấm lòng thành ý trân trọng.
Rất mong gia phả tộc ta ,ngày càng đầy đủ phong phú hơn ,phát triển riêng của tộc Trần Đắc ,hòa vào sự phát triển chung của các họ tộc.
Minh định thứ tự các đời Tổ Tiên Tộc Trần Đắc _ liên kết các phái _ nhánh _ chi toàn gia tộc đoàn kết tương trợ trong tình thương tộc họ ,giữ gìn phát triển truyền thống tốt đẹp gia tộc Trần Đắc ./.
1./_ Thế hệ I : 01 Ông Tổ TRẦN ĐẮC ĐỢI
2./_ Thế hệ II : 05 người
3./_ Thế hệ III : 04 người
4./_ Thế hệ IV : 17 người
5./_ Thế hệ V : 13 người
6./_ Thế hệ VI : 30 người
7./_ Thế hệ VII : 38 người
8./_ Thế hệ VIII : 115 người
9./_ Thế hệ IX 205 người
10./_ Thế hệ X 203 người
11./_ Thế hệ XI 171 người
12./_ Thế hệ XII 39 người
13./_ Thế hệ XIII 3 người
TỔNG CỘNG :
MƯỜI BA THẾ HỆ có : 844 người.
• PHÁI _ 1
• PHÁI _ 2
• PHÁI _ 3 _ Chia 02 nhánh _ Quãng Nam và Trà Vinh
• PHÁI _ 4 _ Thế hệ IX _ Lập ra 03 chi 1 _ 2 và 3
******************
Mục đích của tập gia phả toàn tộc
_ Tổng hợp nhân sự của 4 phái
_ Thứ tự các thế hệ trong gia tộc
_ Thống nhất chung cả 4 phái:1 – 2 – 3 – 4
_ Hiện trạng sắp xếp – tổ chức của từng phái hiện nay như thế nào ?
_ Không đi sâu vào thân thế,sự nghiệp của từng tộc viên.(phần này xin xem và tìm hiểu trong gia phả riêng của từng phái)
_ Gia phả toàn tập sẽ đưa lên mạng Internet,phổ biến rộng rãi.Nếu có điều kiện sẽ dịch ra ngoại ngữ Anh – Pháp,để sau này con cháu tộc họ ở trong nước,hoặc đang định cư ở nước ngoài,tìm hiểu và liên lạc về tổ ghi chép gia phả hầu bổ sung những phần còn thiếu sót để gia phả tộc ta ngày càng hoàn thiện và đầy đủ hơn ./.
Địa chỉ liên hệ tổ ghi chép gia phả:
Văn phòng liên lạc:tiệm điện Vân - Tùng – K1 – F9 ,TP: Trà Vinh
Điện thoại ; 0743840394 – hoặc Email: vyyen0507@gmail.com
Hoặc vào địa chỉ dưới đây để xem sơ đồ đi đến nghĩa trang Nhân Dân thành phố Hội An,nơi an táng các vị Trưởng Bối.
PHẦN BỔ SUNG GIA PHẢ TỘC TRẦN ĐẮC Ở HUYỆN ĐẠI LỘC
TỈNH QUÃNG NAM
********************
PHẦN BỔ SUNG
TIÊN SƠN TÂY – VÔ TRẦN BẤT KHẢ
TỘC TRẦN ĐẮC
THÔN THÁI SƠN – XÃ ĐẠI HƯNG – HUYỆN ĐẠI LỘC
TỈNH QUÃNG NAM
* THẾ HỆ I -:
* ÔNG TRẦN ĐẮC HIỀN
Theo phả tộc TRẦN ĐẮC – Thôn Thái Sơn – xã Đại Hưng – huyện Đại Lộc – tỉnh Quãng Nam ,- cụ Tổ ĐẮC HIỀN gốc Thanh Hóa - sinh thời tương đương với cụ tổ ĐẮC ĐỢI của tộc TRẦN ĐẮC Hội An.
Nhưng cụ Tổ HIỀN sinh sống ,cư ngụ tại Thanh Hóa ,không vào Nam – đến đời thứ 5 – cụ Tổ TÁNH vào Đại Lộc sinh ra 3 phái 1 – 2 – 3 – tộc TRẦN ĐẮC Đại Lộc .
* THẾ HỆ II -:
Con cụ Tổ HIỀN
* ÔNG TRẦN ĐẮC VINH
Sinh sống cư ngụ tại Thanh Hóa
* THẾ HỆ III -:
Con cụ Tổ VINH
Có 04 nam
* ĐẮC NGHIÊU * ĐẮC THUẦN
* ĐẮC BIỀU * ĐẮC TẰM
*****************
* THẾ HỆ IV -:
Con ĐẮC BIỀU
Có 04 nam
* ĐẮC LỢI * ĐẮC CƯ
* ĐẮC THẾ * ĐẮC ẤM
*******************
* THẾ HỆ V -:
Con ĐẮC LỢI
Có 07 nam
* ĐẮC THÔNG * ĐẮC HỆ
* ĐẮC TỐ * ĐẮC NGOẠN
* ĐẮC LẠI * ĐẮC LỘC
* ĐẮC TÁNH
***************
Con ĐẮC THẾ
Có 03 nam
* ĐẮC TẢO * ĐẮC QUẦN * ĐẮC BẾP
Từ thế hệ I đến thế hệ V ,toàn bộ đều sinh ra và cư ngụ tại Thanh Hóa – hiện chi tiết chưa rõ ,mong tìm được tài liệu – khảo sát – so sánh ,tìm hiểu thêm.
Riêng ông Tổ ĐẮC TÁNH vào nam ,đến thôn Thái Sơn ,xã Đại Hưng,huyện Đại Lộc ,tỉnh Quãng Nam sinh hạ xây dựng thành tộc TRẦN ĐẮC tại Đại Lộc cho đến ngày nay.
****************
* THẾ HỆ VI -:
Con ĐẮC TÁNH
Có 07 người -: 03 nam và 04 nữ
* ĐẮC TẢI lập ra phái 1
* ĐẮC CỦA lập ra phái 2
* THỊ NY * THỊ ẤT * THỊ ĐÀO
* ĐẮC HỰU lập ra phái 3
* THỊ LỰU
_ Đến thế hệ VI tộc TRẦN ĐẮC Đại Lộc chia làm 3 phái I – II – III .
_ Từ thế hệ VII ,ta ghi tổng hợp thế hệ chung 3 phái
*******************
* THẾ HỆ VII -:
• THẾ HỆ VII – phái 1 Đại Lộc
Con ĐẮC TẢI
Có 03 nam
* ĐẮC THÀNH * ĐẮC HIẾU * ĐẮC XE
***************************
TIÊN SƠN TÂY – VÔ TRẦN BẤT KHÃ
_ Tiên sơn Tây là địa danh của thôn Thái Sơn xã Đại Hưng huyện Đại Lộc lúc xưa .
_ Có một việc lớn xãy ra tại đây ,dân làng làm đơn khiếu nại ,tộc TRẦN ĐẮC ta không đồng ý nên không ký – do đó huyện phủ không giải quyết .
_ ý nói lên sự lớn mạnh ,uy tín của tộc TRẦN ĐẮC tại Đại Lộc.
_____________________________________
• THẾ HỆ VII – phái 2 Đại Lộc
Con ĐẮC CỦA
Có 04 nam
* ĐẮC HUÂN * ĐẮC THUẬT
* ĐẮC KIỆM * ĐẮC TỰ
*******************
• THẾ HỆ VII – phái 3 Đại Lộc
Con ĐẮC HỰU
Có 01 nam và 01 nữ
*ĐẮC HÒA * THỊ CÚC
*******************
Cộng thế hệ VII Đại Lộc có -: 09 người -: 08 nam và 01 nữ.
************************
* THẾ HỆ VIII – Đại Lộc
_ THẾ HỆ VIII – phái 1 -: 10 người – 07 nam và 03 nữ.
Con ông ĐẮC THÀNH
Có 01 nam
* ĐẮC ỨNG
****************
Con ĐẮC XE
Có 09 người – 06 nam và 03 nữ
* ĐẮC XA * ĐẮC CỘ * ĐẮC RÚP
* THỊ NỠ * THỊ BÔNG * ĐẮC DỊCH
* THỊ ĐƯỢC * ĐẮC TIẾP * ĐẮC THẶN
******************
_ THẾ HỆ VIII – phái 2 -: 04 người – 03 nam và 01 nữ.
Con ĐẮC HUÂN
Có 02 nam 0 nữ
* ĐẮC TÝ * ĐẮC LUÂN
*****************
Con ĐẮC THUẬT
Có 01 nam – 0 nữ
* ĐẮC CỘ
*********************
Con ĐẮC KIỆM
Có 01 nam – 0 nữ
* ĐẮC NHO
********************
_ THẾ HỆ VIII – phái 3 -:
Con ĐẮC HÒA
Có 05 người – 04 nam – 01 nữ.
* THỊ LUYỆN * ĐẮC HỌC
* ĐẮC TẬP * ĐẮC DI * ĐẮC XUY
*******************
Cộng thế hệ VIII Tộc Đại Lộc có -: 19 người – 14 nam và 05 nữ.
*******************
* THẾ HỆ IX – Đại Lộc
_ THẾ HỆ IX – phái 1.
Con ĐẮC ỨNG
Có 02 người – 01 nam – 01 nữ
* ĐẮC LÒ * THỊ KÍNH
*******************
Con ĐẮC XA
Có 08 người – 05 nam và 03 nữ
* ĐẮC PHÊ * THỊ RINH * ĐẮC ĐỒNG
* THỊ VE * ĐẮC NHẠN * ĐẮC YẾN
* THỊ MÓT * ĐẮC CƯ
*******************
Con ĐẮC ĐỊCH
Có 04 người – 0 nam và 04 nữ
* THỊ NHUNG * THỊ NUÔI
* THỊ LƯỢM * THỊ TÍN
********************
Con ĐẮC THẶN
Có 08 người – 06 nam và 02 nữ
* ĐẮC CẢNH * THỊ GIỎI * ĐẮC QUÂN
* ĐẮC LUÂN * ĐẮC HAI * ĐẮC ĐÓ
* ĐẮC TI * THỊ TÍM
*****************
Cộng thế hệ IX - phái 1 có -: 22 người – 12 nam và 10 nữ
****************************
_ THẾ HỆ IX – phái 2
Con ĐẮC LUÂN
Có 01 người – 01 nam
* ĐẮC ĐÍCH
*******************
Con ĐẮC CỘ
Có 01 người – 0 nam và 01 nữ
* THỊ CƯ
***************************
Con ĐẮC NHO
Có 02 người – 01 nam và 01 nữ
* ĐẮC BIÊN * THỊ THANG
Cộng thế hệ IX phái 2 có -: 04 người – 02 nam và 02 nữ.
************************
_ THẾ HỆ IX – phái 3
Con ĐẮC DI
Có 18 người – 09 nam và 09 nữ
* ĐẮC TUẤT * THỊ RINH * THỊ REO
* THỊ LY * THỊ NHỊ * ĐẮC THÍN
* ĐẮC KHU * THỊ LIÊN * ĐẮC HIẾU
* ĐẮC TUỆ * THỊ LIÊU * ĐẮC KIÊU
* ĐẮC LÚC * THỊ HINH * ĐẮC HÍCH
* ĐẮC TỊCH * THỊ BÍNH * THỊ CUNG
***************************
Con ĐẮC XUY
Có 04 người – 03 nam và 01 nữ
* THỊ YÊN * ĐẮC YẾN
* ĐẮC THẠC * ĐẮC THƠM
Cộng thế hệ IX phái 3 có -: 22 người – 12 nam và 10 nữ
Tổng cộng thế hệ IX tộc Đại Lộc có -: 48 người – 26 nam và 22 nữ
*************************
* THẾ HỆ X
_ THẾ HỆ X – phái 1
Con ĐẮC LÒ
Có 04 người – 02 nam và 02 nữ
* THỊ LỊCH * ĐẮC GIA
* ĐẮC THÀ * THỊ NỨA
************************
Con ĐẮC PHÊ
Có 04 người – 03 nam và 01 nữ
* ĐẮC NHUẬN * THỊ DIÊM
* ĐẮC TUẤN * ĐẮC THUẤN
************************
Con ĐẮC CẢNH
Có 04 người – 01 nam và 03 nữ
* ĐẮC HOÀNH * THỊ CẤM
* THỊ CƠ * THỊ THOA
*******************
Con ĐẮC HAI
Có 13 người – 04 nam và 09 nữ
* ĐẮC NGA * THỊ MINH * ĐẮC PHỒN
* ĐẮC KHIÊM * THỊ NHƯƠNG * THỊ HẠNH
* THỊ YẾN * THỊ HƯƠNG * THỊ VI
* ĐẮC GIANG * THỊ CẨM * THỊ HOA
* THỊ HIỆP
*********************
Con ĐẮC ĐÓ
Có 07 người – 05 nam và 02 nữ
* ĐẮC KHÁNH * ĐẮC PHI * ĐẮC HƯNG
* THỊ LIÊN * THỊ RU * ĐẮC LẠC
* ĐẮC DIỆP
Cộng thế hệ X phái 1 có -: 32 người – 15 nam và 17 nữ
*********************
_ THẾ HỆ X – phái 2
Con ĐẮC ĐÍCH
Có 01 người -: 01 nam
* ĐẮC THANH
**************************
Con ĐẮC BIÊN
Có 10 người -: 05 nam và 05 nữ
* ĐẮC DO * THỊ LY * ĐẮC LAM
* THI LO * ĐẮC NHAM * THỊ TUYÊN
* ĐẮC ĐO * THỊ KHÂM * THỊ BẤT
* ĐẮC CHƠI
Cộng thế hệ X phái 2 có -: 11 người – 06 nam và 05 nữ
*****************************
_ THẾ HỆ X – phái 3
Con ĐẮC HIẾU
Có 07 người -: 05 nam và 02 nữ
* ĐẮC THIÊU * ĐẮC LONG * THỊ HÓN
* THỊ NÔNG * ĐẮC SÁU * ĐẮC BẢY
* ĐẮC CHÍN
********************
Con ĐẮC KIÊU
Có 06 người -: 02 nam và 04 nữ
* THỊ HOA * THỊ NHƠN * ĐẮC THÔNG
* THỊ PHƯƠNG * ĐẮC TOÀN * THỊ THIÊN
********************
Con ĐẮC HÍCH
Có 2 người -: 01 nam và 01 nữ
* ĐẮC BIÊN * THỊ BÚA
Cộng thế hệ X phái 3 có -: 15 người – 08 nam và 07 nữ
Tổng cộng thế hệ X Đại Lộc có -: 58 người – 29 nam và 29 nữ
****************************************
* THẾ HỆ XI – ĐẠI LỘC
_ THẾ HỆ XI – phái 1
Con ĐẮC NHUẬN
Có 03 người -: 03 nam và 0 nữ
* ĐẮC TÍNH * ĐẮC THIỆT * ĐẮC THIỆN
********************
Con ĐẮC NGA
Có 12 người -: 05 nam và 07 nữ
* THỊ CHÚC * ĐẮC THÀNH * ĐẮC THƠI
* THỊ BÍNH * ĐẮC THUẬN * THỊ THÚC
* THỊ HIẾU * THỊ XUÂN * THỊ THƯƠNG
* ĐẮC TUẤN * THỊ NGUYỆT * ĐẮC THƯƠNG
********************
Con ĐẮC KHIÊM
Có 05 người -: 03 nam và 02 nữ
* ĐẮC LIÊN * ĐẮC LONG * ĐẮC LINH
* THỊ CƯƠNG * THỊ TRANG
*******************
Con ĐẮC KHÁNH
Có 02 người -: 02 nam và 0 nữ
* ĐẮC TÙNG * ĐẮC TRUNG
( 1956 ở Đà Nẵng)
*****************
Cộng thế hệ XI phái 1 có -: 22 người – 13 nam và 09 nữ.
****************************
_ THẾ HỆ XI – PHÁI 2 -:
Con ĐẮC DO
Có 07 người -: 07 nam và 0 nữ
* ĐẮC HIÊN * ĐẮC DIÊN * ĐẮC TUYÊN
* ĐẮC ĐỨC * ĐẮC ĐỜI * ĐẮC QUANG
* ĐẮC MƯỜI
****************
Con ĐẮC LAM
Có 02 người -: 01 nam và 01 nữ
* ĐẮC BIẾT * THỊ LUYẾN
****************
Con ĐẮC KHAM
Có 01 người -: 01 nam và 0 nữ
* ĐẮC TĂNG
***********************
Con ĐẮC KHĂM
Có 03 người -: 01 nam và 02 nữ
* ĐẮC MINH * THỊ HƯƠNG * THỊ LỘC
Cộng thế hệ XI phái 2 có -: 13 người – 10 nam và 03 nữ
*************************
_ THẾ HỆ XI – PHÁI 3
Con ĐẮC THIÊU
Có 08 người -: 03 nam và 05 nữ
* THỊ HOANG * THỊ NGUYÊN * THỊ THŨY
* THỊ DUNG * ĐẮC TUẤN * ĐẮC TÚ
* THỊ LỆ * ĐẮC KIỆT
*************************
Con ĐẮC CHÍN
Có 07 người -: 07 nam và 0 nữ
* THỊ CỦA * ĐẮC TOẢN * ĐẮC CHI
* ĐẮC SI * ĐẮC BỬU * ĐẮC LẬP
* ĐẮC VINH
*************************
Con ĐẮC THÔNG
Có 04 người -: 03 nam và 01 nữ
* ĐẮC TRI * ĐẮC THỨC
* ĐẮC ĐỨC * THỊ TRANG
***************
Cộng thế hệ XI phái 3 có -: 19 người – 13 nam và 06 nữ
_ Tổng cộng thế hệ XI tộc Đại Lộc có -: 54 người – 36 nam và 18 nữ./.
*****************************
* THẾ HỆ XII
_ THẾ HỆ XII -: phái 1 – Đại Lộc.
Con ĐẮC THIỆN
Có 04 người -: 03 nam và 01 nữ
* ĐẮC CHÁNH * ĐẮC PHÓ
* ĐẮC TRIỀU * THỊ BI
**********************
Con ĐẮC PHƯƠNG
Có 01 người -: 01 nam và 0 nữ
* ĐẮC PHƯỚC
******************************
Con ĐẮC TRUNG
Có 02 người -: 02 nam và 0 nữ
* ĐẮC HƠN * ĐẮC BIẾT
******************************
_ Cộng thế hệ XII phái 1 có -: 07 người – 06 nam và 01 nữ
*****************
_ THẾ HỆ XII -: phái 2
Con ĐẮC HIÊN
Có 03 người -: 03 nam và 0 nữ
* ĐẮC ĐỆ * ĐẮC NAM * ĐẮC TUẤN
****************************
Con ĐẮC DIÊN
Có 06 người -: 01 nam và 0 nữ
* THỊ TÍNH * THỊ NUÔI * THỊ HƯỜNG
* THỊ BƯU * THỊ ANH * ĐẮC HÙNG
****************************
Con ĐẮC TUYÊN
Có 04 người -: 0 nam và 04 nữ
* THỊ HƯƠNG * THỊ BÔNG
* THỊ NHỎ * THỊ BÂY
****************************
Con ĐẮC ĐỨC
Có 03 người -: 02 nam và 01 nữ
* ĐẮC BẢO * ĐẮC HÁ * THỊ NHAN
****************************
Con ĐẮC ĐỚI
Có 06 người -: 03 nam và 03 nữ
* THỊ LIÊN * ĐẮC HOAN * THỊ CHUNG
* THỊ THÔNG * ĐẮC NGỌC * ĐẮC NAM
****************************
Con ĐẮC QUANG
Có 04 người -: 03 nam và 01 nữ
* ĐẮC TÂM * ĐẮC CÔNG
* THỊ THU * ĐẮC AN
***************************
Con ĐẮC TĂNG
Có 04 người -: 01 nam và 03 nữ
* ĐẮC CHINH * THỊ DIÊN
* THỊ HẠNH * THỊ HỒNG
*************************
Con ĐẮC MINH
Có 02 người -: 01 nam và 01 nữ
* THỊ HÀ * ĐẮC TUẤN
_ Cộng thế hệ XII phái 2 có -: 32 người – 14 nam và 18 nữ
***************************
_ THẾ HỆ XII -: phái 3
Con ĐẮC TUẤN
Có 03 người -: 02 nam và 01 nữ
* ĐẮC HIỆP * THỊ DƯƠNG * ĐẮC VIỆT
***************************
Con ĐẮC TÚ
Có 02 người –: 01 nam và 01 nữ
* ĐẮC TÀI * THỊ LỘC
***************************
Con ĐẮC KIỆT
Có 01 người -: 0 nam và 01 nữ
* THỊ HỒNG
*******************
Con ĐẮC TOẢN
Có 02 người -: 0 nam và 02 nữ
* THỊ NHU * THỊ NGỌC
*******************
Con ĐẮC CHI
Có 03 người -: 0 nam và 03 nữ
* THỊ YẾN * THỊ TƯƠI * THỊ TRÚC
*******************
Con ĐẮC SI
Có 01 người -: 0 nam và 01 nữ
* THỊ THU
*******************
Con ĐẮC LẬP
Có 01 người -: 01 nam và 0 nữ
* ĐẮC XUYÊN
*****************
Con ĐẮC VINH
Có 03 người -: 01 nam và 02 nữ
* THỊ TRANG * ĐẮC ĐỰC * THỊ CÚC
*****************
Con ĐẮC TRI
Có 04 người -: 01 nam và 03 nữ
* THỊ LIÊN * THỊ CHIẾN
* THỊ DUYÊN * ĐẮC NGHĨA
*****************
Con ĐẮC THỨC
Có 01 người -: 01 nam và 0 nữ
* ĐẮC TUẤN
*****************
_ Cộng thế hệ XII phái 3 có -: 21 người – 07 nam và 14 nữ
_ Tổng cộng thế hệ XII Đại Lộc có -: 60 người – 27 nam và 33 nữ
********************************
* THẾ HỆ XIII -: ĐẠI LỘC
_ THẾ HỆ XIII -: phái 1
Con ĐẮC PHÓ
Có 05 người -: 01 nam và 04 nữ
* THỊ LINH * THỊ KHANH * THỊ NHÚN
* THỊ HỒNG * ĐẮC KIỆT
*******************
Con ĐẮC TRIỀU
Có 01 người -: 0 nam và 01 nữ
* THỊ DUYÊN
*****************
Con ĐẮC HƠN
Có 01 người -: 0 nam và 01 nữ
* THỊ ANH
****************
_ Cộng thế hệ XIII phái 1 có -: 07 người – 01 nam và 06 nữ
_____________________________
_ THẾ HỆ XIII -: phái 2
Con ĐẮC ĐỆ
Có 03 người -: 02 nam và 01 nữ
* ĐẮC HUY * ĐẮC TÍN * THỊ THAM
******************
Con ĐẮC TUẤN
Có 02 người -: 01 nam và 01 nữ
* ĐẮC THUNG * ĐẮC NHI
******************
Con ĐẮC BÔNG
Có 04 người -: 01 nam và 03 nữ
* ĐẮC LY * THỊ THIẾT
* THỊ THỤC * THỊ BÊ
******************
Con ĐẮC BẢO
Có 04 người -: 02 nam và 02 nữ
* ĐẮC HÂN * THỊ HẠNH
* ĐẮC PHÚC * THỊ THƯƠNG
*********************
Con ĐẮC HOAN
Có 02 người -: 02 nam và 0 nữ
* ĐẮC TIÊN * ĐẮC VŨ
*****************
Con ĐẮC NGỌC
Có 02 người -: 01 nam và 01 nữ
* THỊ LINH * ĐẮC BẢO
*******************
Con ĐẮC TÂM
Có 04 người -: 03 nam và 01 nữ
* ĐẮC TRÍ * THỊ DIỄM
* ĐẮC DIỄN * ĐẮC DANH
*******************
Con ĐẮC CÔNG
Có 03 người -: 01 nam và 02 nữ
* THỊ QUYÊN * ĐẮC VŨ * THỊ MY
******************
Con ĐẮC AN
Có 01 người -: 0 nam và 01 nữ
* THỊ THƯ
*****************
Con ĐẮC CHINH
Có 01 người -: 0 nam và 01 nữ
* THI CHÂU
****************
_ Cộng thế hệ XIII phái 2 có -: 26 người – 12 nam và 14 nữ
_____________________
_ THẾ HỆ XII phái 3 -: không có tài liệu
_ Tổng cộng : thế hệ XIII Đại Lộc có-: 33 người –14 nam và 19 nữ
________________________________
* THẾ HỆ XIV
_ THẾ HỆ XIV phái 2 -:
Con ĐẮC LÝ
Có 03 người -: 01 nam và 02 nữ
* THỊ CẨM * ĐẮC NGHĨA * THỊ DIỆP
*******************
Con ĐẮC HÂN
Có 02 người -: 02 nam và 0 nữ
* ĐẮC BẢO * ĐẮC BIỂU
*******************
Con ĐẮC PHÚC
Có 01 người -: 01 nam và 0 nữ
* ĐẮC NHÂN
******************
_ Cộng thế hệ XIV – phái 2 có -: 06 người – 04 nam và 02 nữ
_________________________________________
TỔNG HỢP
* THẾ HỆ I – ĐẮC HIỀN – 01 NGƯỜI
* THẾ HỆ II – ĐẮC VINH – 01 NGƯỜI
* THẾ HỆ III – 04 NGƯỜI – 04 NAM
* THẾ HỆ IV – 04 NGƯỜI – 04 NAM
* THẾ HỆ V – 10 NGƯỜI – 10 NAM
* THẾ HỆ VI – 07 NGƯỜI – 03 NAM – 04 NỮ
* THẾ HỆ VII – 09 NGƯỜI – 08 NAM – 01 NỮ
* THẾ HỆ VIII – 19 NGƯỜI – 14 NAM – 05 NỮ
* THẾ HỆ IX – 48 NGƯỜI – 26 NAM – 22 NỮ
* THẾ HỆ X – 58 NGƯỜI – 29 NAM – 29 NỮ
* THẾ HỆ XI – 54 NGƯỜI – 36 NAM – 18 NỮ
* THẾ HỆ XII – 60 NGƯỜI – 27 NAM – 33 NỮ
* THẾ HỆ XIII – 33 NGƯỜI – 14 NAM – 19 NỮ
* THẾ HỆ XIV – 06 NGƯỜI – 04 NAM – 02 NỮ
_ TỔNG CỘNG : 314 NGƯỜI – 181 NAM – VÀ 133 NỮ.
___________________________________________
_ 1 – Hiện tại chúng tôi không biết gì về tộc TRẦN ĐẮC ở Thanh Hóa
_ 2 – Tộc TRẦN ĐẮC ở Quế Sơn có ở hai xã là Quế Long và Quế Hiệp ( hai xã cách nhau khoãng 15 cây số )
_ 3 – Tài liệu chi tiết của tộc TRẦN ĐẮC Đại Lộc chúng tôi có : Ông Tổ Tánh của chúng tôi vào nam khoãng năm 1600 ( không biết rõ chính xác ) khi vào nam có 3 ông là 3 anh em ,02 ông tử trận tại Đá Vách tỉnh Quãng Ngãi.Một Ông là ông Tánh lập nghiệp tại Đại Lộc ,Quãng Nam. (ở Quãng Ngãi chúng tôi vẫn chưa có điều kiện tìm )
_ 4 – Hiện tại ở Đại Lộc chúng tôi có mộ Tổ của ông Tánh ( đã được trùng tu năm 2008 ) .Chưa có nhà thờ . Hằng năm vào ngày mồng 07 tháng chạp là ngày chạp mã )
_ 5 – Tộc TRẦN ĐẮC Đại Lộc gồm có 3 phái
_ 6 – Hiện chưa có ý kiến về việc Đại Lộc ,Hội An và Quế Sơn thành lập chung hội đồng gia tộc ( chỉ mới tìm đến nhau theo tinh thần gia tộc )
_ 7 – Nếu sau này có điều kiện ,nên thành lập 1 hội đồng gia tộc chung cho 3 địa điểm trên ,nhằm thông báo cho nhau những điều cần thiết của tộc và đại diện dự ngày chạp mã của nhau .Trên cơ sỡ đó tính tiếp những dự định lớn hơn cho tương lai .
_ 8 – Hiện tại ở Quãng Nam đời sống vật chất còn khó khăn nên việc tìm kiếm nhau còn phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác .Chỉ có những người như chúng ta và có tinh thần gia tộc mới có điều kiện tìm đến nhau .
*
_______________ _________________
*
PHẦN MỤC LỤC
Phần này sau khi gia phả được làm hoàn chỉnh sẻ in ra đọc ,và rà soát lại từ đầu ,xem có gì còn thiếu sót ,bổ sung .
Sau đó sẽ phân từng mục theo thứ tự vần chữ cái A,B,C của từng thế hệ ,từng gia đình ,để người đọc có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về chi ,phái của mình.
Gia Phả TRẦN ĐẮC (HỘI AN-QUÃNG NAM vàTRÀ VINH-VL)
Toàn bộ thông tin trong gia phả, là thuộc bản quyền của tộc TRẦN ĐẮC (HỘI AN-QUÃNG NAM vàTRÀ VINH-VL).
Mọi sự trích dẫn phải được phép của người quản lý đại diện cho tộc TRẦN ĐẮC (HỘI AN-QUÃNG NAM vàTRÀ VINH-VL)
Mọi thiết kế, hình ảnh trong trang web này, là bản quyền của Việt Nam Gia Phả.