GIA

PHẢ

TỘC

HỌ

-
XÓM
CẦU
UÔNG
-
Nam
Định
Gia phả  Phả ký  Thủy tổ  Phả hệ phả đồ  Tộc Ước  Hương hỏa  Hình ảnh 
TÀI SẢN, HƯƠNG HỎA, GHI CHÚ

Theo truyền thống Á Đông để tưởng nhớ công ơn Tổ Tiên Ông Bà, hàng năm con cháu tụ họp về ngôi nhà Từ đường (Chốn cũ) mà Ông Bà đã dày công xây dựng lúc sinh tiền để phụng kỵ người đã khuất, ngày này được gọi là ngày Kỵ.Thời trước thường cúng Ông bà đến 3 ngày: Trước ngày mất gọi là ngày Tiên thường, ngay ngày Ông bà mất gọi là Chính Kỵ, và ngày hôm sau nữa gọi là Hậu thường, thời xa xưa Ông Bà ta chưa quen dùng Dương lịch, nên ngày mất đều được nhớ là ngày tháng năm Âm lịch, nhưng năm âm lịch có nhược điểm là cứ 60 năm thì lại trùng nhau, vì vậy sau này con cháu thường không nhớ năm Ông bà đã khuất mà chỉ còn nhớ ngày và tháng mà thôi.Vào ngày chính kỵ cho dù công việc bận bịu đến đâu cũng không thể nào vắng mặt nếu không muốn mang tội bất hiếu với Ông Bà, ngày này là ngày hội họp tất cả con cháu để ôn lại công ơn xây dựng của người quá cố, thường do những người trưởng thượng trong tộc họ kể lại nhiều mẫu chuyện, nhất là những ưu điểm của Ông Bà cho con cháu nghe để học hỏi, noi gương trở thành ngườ tốt, nhờ vậy mà công ơn của Tổ tiên được lưu truyền từ đời này sang đời khác.Thông thường người con trưởng hoặc cháu Đích tôn sẽ được thừa hưởng phần lớn gia tài của ngườI đã khuất, và được ở nhà Từ đường, đồng thời nhận trách nhiệm chính phụng kỵ Ông Bà. Tuy vậy các con cháu thường vẫn mang về nhiều vật phẩm, nhờ vậy mà ngày kỵ được mân cao cỗ đầy thật là nhộn nhịp.Ngày nay người cháu Đích tôn trong những đại tộc nhận cúng kỵ Ông Bà rất nhiều đời, đôi khi không kham nổi về tài chính, vả lại quanh năm suốt tháng con cháu lo đi ăn giỗ thì còn đâu thì giờ để làm ăn, vì vậy phần nhiều dòng họ chọn một ngày phù hợp để hội họp con cháu , cúng kỵ Ông Bà 5,6 đời về trước, ngày này được gọi là ngày Hiệp Kỵ.Họ Lê của chúng ta chọn hiệp kỵ vào ngày 18 tháng 3 hàng năm là ngày mất của Hiền Thủy tổ HẬU CÁT, vào ngày này con cháu chắt chít không phân biệt nội ngoại, tập trung về chốn nhà thờ cũ nay do ông Lê Doãn Tiến chắt nội đời thứ 5 của cụ thuỷ tổ thừa tự.Trước bàn thờ Gia tiên khói hương nghi ngút, phẩm vật cao đầy vị Trưởng lễ cẩn cáo:Việt nam quốc, Nam Định tỉnh, Vụ Bản huyện, Kim Thái xã, Cầu Uông thônTế thứ … niên, Lục nguyệt, Nhị thập nhị nhật.Hiệp Tế Tổ Tiên Tộc chi lễKiêm vì đích tôn Lê … hiệp gia Lê tộc Nội Ngoại tôn đẳng.Cẩn dĩ hương đăng, sinh ư tửu quả, thứ phẩm chi nghi.Cảm cáo vu:Hiển Tiên Tổ: LÊ HẬU CÁTHiển Thủy Tổ: LÊ DOÃN QUANG (SINH); LÊ DOÃN HUYHiển đệ nhị đại tổ: LÊ DOÃN VỆ, LÊ DOÃN QUỲ, LÊ DOÃN SINH, tỷ LÊ THỊ LỒI, tỷ LÊ THỊ LÕM, tỷ LÊ THỊ NGỖNG, tỷ LÊ THỊ THUẬN đẳng tiên linh.Hiển đệ tam đại tổ: LÊ DOÃN HIỆN, LÊ DOÃN THỊ, LÊ DOÃN TUÝ, LÊ DOÃN TUỆ, LÊ DOÃN XÁ, LÊ DOÃN PHÙNG, LÊ DOÃN NHIẾP, LÊ DOÃN PHỤ, LÊ DOÃN SƯỚNG, LÊ DOÃN CA, LÊ DOÃN RU, LÊ DOÃN ẤM, LÊ DOÃN XỨNG đồng tỷ muội đẳng tiên linh.Hiển đệ tứ đại tổ: LÊ DOÃN YẾT, LÊ DOÃN TIẾN, LÊ DOÃN TUỆ, LÊ DOÃN NGHINH, LÊ DOÃN CÔI, LÊ DOÃN CHUYÊN, LÊ DOÃN QUA, LÊ DOÃN TƯ đồng tỷ muội đẳng tiên linh.Hiển đệ ngũ đại tổ: LÊ DOÃN CẢNH đồng tỷ muội đẳng tiên linh.Cập tam phái: Hiển Huyền Tằng Tổ đẳng tiên linh.Tam phái đẳng tổ ty, Hiển tổ co dĩ hạ đẳng tiên linh Lê Tộc tam phái Nội Ngoại vô danh, vô vị nam nữ đẳng tiên linh.Đẳng đẳng lai phục hưởng.Cung vi tiên linh.Thượng tự Tiên tổ. Hạ chí tằng huyền.Linh khâm hòa thái. Đạo phạm thánh hiền.Hữu khai tất niên. Vạn đại chi hiếu từ nhi kiến.Khắc xương khuyết hậu. Thiên thu chi công đức bất thiên.Kỷ niên tích viễ hồng trần. Kiều mộc trường giang truy miên viễn.Giả nhật thời đình qui hạ. Giản mao hoàng thủy ngụ vi kiền.Phục kỳTinh thần tụy tụ. Trung hậu Gia truyền.Tỉ phước quả thường viên, Phong vinh chung tư tư trập trập.Nhi hiếu văn vĩnh thực, Nhã ngâm qua điệt miên mien.Phục duy cẩn cáo.














































































































































































































































































































































































































































DANH
SÁCH NGÀY KỴ (ĐẾN NĂM 2024)



TT



HỌ
VÀ TÊN



NGÀY KỴ (ÂL)



GHI CHÚ



1



1. LÊ HIỀN THUỶ TỔ



2



1.1 CỤ HẬU



15/10



Con trai cả cụ
Thuỷ tổ



3



1.2 HẬU CÁT



18/03



Con trai thứ hai
cụ Thuỷ tổ



80



4.11 LÊ DOÃN PHỤ



09/01



2011



201



4.2 NGUYỄN THỊ YÊN



02/02



2002, Vợ ông Lê
Doãn Xưng



15



4.4 DƯƠNG THỊ LỰ



04/02



1982, Vợ hai ông
Lê Doãn Thị



44



4.7 LÊ DOÃN XÁ



04/02



2011



229



5.5 LÊ DOÃN NĂM



06/02



1952



18



6.1 LÊ THỊ VUI



08/02



110



5.1 TRẦN THỊ ĐẠC



16/02



2020, Vợ ông Lê
Doãn Nghinh



36



6.6 LÊ DOÃN CẢNH



25/02



Chôn tại Dốc Lết



64



4.8 LÊ DOÃN PHÙNG



01/03



1993



127



5.1 LÊ THỊ LỊCH



04/03



129



5.3 LÊ THỊ KHOA



04/03



9



4.2 LÊ DOÃN HIỆN



13/03



139



3.2 Lê Thị Nhân



15/03



230



3.4 LÊ THỊ NHÂN



15/03



13



4.4 LÊ DOÃN THỊ



15/03



81



4.11 LÊ THỊ PHẨM



25/03



2022



136



2.2 HOÀNG THỊ HIỆU



20/04



Vợ hai ông Lê
Doãn Huy



134



2.2 LÊ DOÃN HUY



02/05



25



5.3 LÊ DOÃN TIẾN



17/05



16



5.1 LÊ DOÃN YẾT



18/05



70



5.2 LÊ THỊ CẦU



12/06



140



3.3 LÊ DOÃN PHÚC



15/06



1942



5



3.1 LÊ DOÃN VỆ



16/07



141



3.3 TRẦN THỊ ĐÀO



18/07



1940



106



3.2 BÙI THỊ CỐNG



13/08



Vợ ông Lê Doãn
Quỳ



144



4.1 LÊ THỊ CHIỀU



15/08



2006



145



5.1 LÊ DOÃN CHUYÊN



17/08



2013



200



4.2 LÊ DOÃN XƯNG



24/08



78



4.9 LÊ DOÃN NHIẾP



24/08



Cùng ngày với ông
Xướng



105



3.2 LÊ DOÃN QUỲ



03/09



109



5.1 LÊ DOÃN VINH (NGHINH)



05/09



1981



4



2.1 LÊ DOÃN QUANG (SINH)



13/09



143



4.1 BÙI THỊ CHỪNG



18/09



1953



222



7.2 LÊ HUỲNH LÂM



23/09



2017



128



5.2 LÊ DOÃN CÔI



20/10



130



5.4 LÊ THỊ QUYỀN



20/10



65



4.8 TRẦN THỊ NGA



23/10



1993, Vợ ông Lê
Doãn Phùng (Bùn)



177



5.3 LÊ DOÃN QUA



24/11



142



4.1 LÊ DOÃN ẤM



28/11



1984



17



5.1 TRẦN THỊ NGÔ



30/11



Vợ ông Lê Doãn Yết



7



3.1 PHẠM THỊ LỘNG



28/12



1950, Vợ hai ông
Lê Doãn Vệ



135



2.2 TRẦN THỊ CHẠC



Không rõ



Vợ cả ông Lê Doãn
Huy



6



3.1 BÙI THỊ KHÂM



Không rõ



Vợ cả ông Lê Doãn
Vệ



137



3.1 LÊ THỊ NGỖNG



Không rõ



138



3.2 LÊ THỊ THUẬN



Không rõ



132



3.3 LÊ THỊ LỒI



Không rõ



133



3.4 LÊ THỊ LÕM



Không rõ



231



3.5 LÊ THỊ GIÁ



Không rõ



232



3.6 LÊ THỊ VIỆT



Không rõ



108



4.1 BÙI THỊ DỤC



Không rõ



Vợ ông Lê Doãn
Sướng



107



4.1 LÊ DOÃN SƯỚNG



Không rõ



8



4.1 LÊ THỊ HỒNG



Không rõ



79



4.10 LÊ THỊ ĐOÀN



Không rõ



126



4.2 ĐẶNG THỊ TIỆP



Không rõ



Vợ ông Lê Doãn Ca



125



4.2 LÊ DOÃN CA



Không rõ



10



4.2 TRẦN THỊ LỜI



Không rõ



12



4.3 LÊ THỊ BEM



Không rõ



14



4.4 TRẦN THỊ BỒNG



Không rõ



Vợ cả ông Lê Doãn
Thị



42



4.5 LÊ DOÃN TUÝ



Không rõ



43



4.6 LÊ DOÃN TUỆ



Không rõ



11



5.1 LÊ THỊ NHÈM



Không rõ



203



5.2 LÊ THỊ ĐÁNG



Không rõ



24



5.2 LÊ THỊ KÍN



Không rõ



178



5.4 LÊ DOÃN TƯ



Không rõ



1949



41



5.4 LÊ THỊ LỰA



Không rõ



131



5.5 LÊ DOÃN RU



Không




Gia Phả HỌ LÊ - XÓM CẦU UÔNG - Nam Định
 
     
Toàn bộ thông tin trong gia phả, là thuộc bản quyền của tộc HỌ LÊ - XÓM CẦU UÔNG - Nam Định.
Mọi sự trích dẫn phải được phép của người quản lý đại diện cho tộc HỌ LÊ - XÓM CẦU UÔNG - Nam Định
Mọi thiết kế, hình ảnh trong trang web này, là bản quyền của Việt Nam Gia Phả.