Người trong gia đình |
Tên |
Hàn Thị Đào (Nữ) |
|
Tên thường |
|
Tên Tự |
|
Ngày sinh |
|
Sự nghiệp, công đức, ghi chú |
Chi Ất T8 (2-3-1-"3"). Con thứ 3.
- Tên khác: Không; Là con cụ Hàn Ngọc Sủng, ở Dị Sử, Mỹ Hào, Hưng Yên.
- Sinh thời: Khoảng năm 1923; Triều Nguyễn - Khải Định (1916-1925).
- Quê quán: Thôn Tháp, Xã Dị Sử, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên.
- Trú quán: Thôn Đào Du, Xã Phùng Chí Kiên, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên.
- Học vấn: Phổ thông tiểu học.
- Chức nghiệp: Làm nông nghiệp.
Bà Đào lấy 2 đời chồng, cụ thể như sau:
* Chồng trước, tên huý: Nguyễn Văn Thọ.
- Tên khác: Không.
- Sinh thời: Khoảng năm 1920, Triều Nguyễn - Khải Định (1916-1925).
- Quê quán: Thôn Đào Du, Xã phùng Chí Kiên, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên.
- Học vấn: Không rõ.
- Chức nghiệp: Làm nông nghiệp.
- Ngày mất: Năm 1951.
Sinh hạ được 3 con gái, bằng đời thứ 13 họ Hàn như sau:
1- Nguyễn Thị Hoa, sinh năm 1943; Chồng là Nguyễn Mạnh Tuân, sinh năm 1941,
Ở Thôn Đào Du, Xã Phùng Chí Kiên, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên
2- Nguyễn Thị Mơ, sinh năm 1948; Chồng là Nguyễn Văn Chính, sinh năm 1948,
Ở Thị trấn Bần Yên Nhân, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên.
3- Nguyễn Thị Hiên, sinh 1951; Chồng là Nguyễn Văn Đạt, sinh năm 1950; ở Hà nội.
* Chồng thứ 2, tên huý: Hàn - Vinh.
- Sinh thời: Năm 1927 (Đinh Mão), Triều Nguyễn-Bảo Đại (1926-1944).
- Quê quán: ... Huyện Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên.
- Học vấn: Không rõ.
- Chức nghiệp: Cán bộ công chức, đã về hưu trí.
- Ngày mất: Năm 1975.
Sinh hạ được 2 con gái, bằng đời thứ 13 họ Hàn như sau:
4- Hàn Thị Tuyết, sinh năm 1960; Chồng là Nguyễn-Bình, sinh năm 1960,
Ở Thôn Đào Du, Xã Phùng Chí Kiên, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên.
- Trú quán: Phố Thứa, Thôn Tháp, Xã Dị Sử, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên
5- Hàn Thị Trang, sinh năm 1962; Là Y sĩ ở Bệnh viện Bạch Mai Hà Nội; Chồng là
Nguyễn Văn Báu, sinh năm 1960, quê ở Tỉnh Thái Bình. Gia đình hiện nay ở Hà Nội
|
|
Liên quan (chồng, vợ) trong gia đình |
|