Người trong gia đình |
Tên |
Hàn Ngọc Thuyết (Nam) |
|
Tên thường |
|
Tên Tự |
|
Ngày sinh |
|
Sự nghiệp, công đức, ghi chú |
Chi Ất T8 (1-1-"1"); Chi 1, con thứ 1.
- Tên hiệu: Cần Chất phủ quân; Tên hồi nhỏ là Đổi; Là con cụ Cửu và Nhạn.
- Sinh thời: Khoảng năm 1820; Triều Nguyễn - Minh Mệnh (1820-1840).
- Quê Quán: Xã Dị Sử, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên.
- Học vấn: Nho học và Quốc ngữ.
- Chức nghiệp: Lềnh Trưởng Bản Giáp, Trong làng là Lão Nhiêu, Kiêm Đội Trưởng trương tuần liên làng: Đa Sĩ - Dị Sử (Thứa). Nay là Xã Dị Sử, Huyện Mỹ Hào.
- Ngày giỗ: 20 tháng 6 âm lịch, (Hưởng thọ 75 tuổi).
Cụ Thuyết lấy 2 vợ,
|
|
Liên quan (chồng, vợ) trong gia đình |
Tên |
Lưu Thị Thận ( Bà cả) (Nữ) |
|
Tên thường |
|
Tên tự |
|
Ngày sinh |
|
Sự nghiệp, công đức, ghi chú |
- Tên hiệu: Diệu Thuận nhụ nhân, Người làng Đa Sĩ, nay là Xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào.
Cụ Thận về đằng họ Lưu là bà cụ Lý Vũ, cụ Lý Vũ sinh ra cụ Lý Bướu, cụ Lý Bướu sinh ra ông Lưu Đình Hồ, ông Lưu Đình Chương bằng đời thứ 14 họ Hàn ta.
- Ngày giỗ: 15 tháng 8 âm lịch.
Hai cụ sinh hạ được 4 con, 1 trai 3 gái, là đời thứ 11 như sau:
1- Hàn Ngọc Chấn, (Chi 1) 2- Hàn Thị Nhâm.
3- Hàn Thị Khuê. 4- Hàn Thị Bình.
|
Tên |
Nguyễn Thị Hoàn ( Bà hai) (Nữ) |
|
Tên thường |
|
Tên tự |
|
Ngày sinh |
|
Sự nghiệp, công đức, ghi chú |
- Tên hiệu: Toàn Mỹ nhụ nhân, Ở Thôn An Dật, Hồng Khê, Bình Giang, Hải Dương.
- Ngày giỗ: 4 tháng 3 âm lịch.
Hai cụ sinh hạ được 5 con, 4 trai 1 gái, là đời thứ 11 như sau:
1- Hàn Ngọc Chỉnh, (Chi 2), mất sớm 2- Hàn Ngọc Phong (Ngọc Vĩnh), (Chi 3).
3- Hàn Ngọc Giai, (Chi 4). 4- Hàn Thị Kẹo, mất sớm.
5- Hàn Ngọc Năm, (Chi 5), mất sớm.
|
|