Người trong gia đình |
Tên |
Đặng Vũ Hiệp (Nam) |
|
Tên thường |
|
Tên Tự |
|
Là con thứ |
3 |
Ngày sinh |
9/2/1928 |
Thụy hiệu |
|
|
Ngày mất |
11/04/2008 |
|
Nơi an táng |
Mai Dịch |
|
Sự nghiệp, công đức, ghi chú |
Thượng tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam.Tham gia Cách Mạng Tháng 8/1945.Kháng chiến chống Pháp tham gia các chiến dịch :Việt Bắc (1947),sông Thao (1949),Lê Hồng Phong I(1/1950),Biên giới (1950),Trung du,Hoàng Hoa Thám,Hà Nam Ninh(1951),Hòa Bình,Tây Bắc (1952),Thượng Lào(1953),Điện Biên Phủ (1954)
Sau kháng chiến chông Pháp:chính ủy trung đoàn 7,Đại đoàn 675 Pháo binh.
1956-1961.Học ở Liên Xô (Học viện quân chính Lê nin).
Chính ủy Bộ Tư lệnh tiền phương trong các chiến dịch Đak Siêng, Chiến dịch Xuân 1969, Chiến dịch Đăk Tô-Tân Cảnh, và đặc biệt nhất là chiến dịch đánh Sư đoàn kỵ binh bay số 1 - một đơn vị mạnh nhất của lục quân Mỹ ở Tây Nguyên vào tháng 11 năm 1965.
9/1965:Chủ nhiệm chính trị mặt trận Tây Nguyên.
1970:Phó Chính ủy Mặt trận Tây Nguyên.
1972:Chính ủy sư đoàn 10.10/1973:Chính ủy mặt trận Tây Nguyên
Tháng 3 năm 1975, Chính ủy đầu tiên của Quân đoàn 3, Bí thư Đảng ủy Mặt trận Tây Nguyên và Quân đoàn 3, tham gia chỉ huy Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
Năm 1976, Ủy viên dự khuyết Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IV.
Tháng 11 năm 1977, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐNDVN kiêm Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
Năm 1982, Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
Năm 1985, được chỉ định làm Ủy viên Đảng ủy Quân sự Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương.
Đại biểu quốc hội khóa 7(1981-1987), Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Ngày 17 tháng 12 năm 2003, ông được phân công là Chủ tịch Hội nạn nhân chất độc da cam/đioxin Việt Nam. |
|
Liên quan (chồng, vợ) trong gia đình |
Tên |
Nguyễn Thị Quý (Nữ) |
|
Tên thường |
|
Tên tự |
|
Ngày sinh |
15/6/1934 |
Sự nghiệp, công đức, ghi chú |
|
|