

Gia phả họ Bùi với đầy đủ chi tiết thì không còn, do trải qua nhiều giai đoạn loạn lạc trước kia. Đời thứ 13, cụ Bùi Xuân Nghi sưu tầm tài liệu ở các chi họ Bùi ở Thị Cấm, Tây Mỗ, Yên Thọ, Quốc sử, cụ viết thành quyển chữ Nho, không được đầy đủ.
Đời thứ 15, Cụ Bùi Xuân Tiễu, cụ Bùi Xuân Đường dịch ra chữ quốc ngữ, chép thành 3-4 quyển để con cháu dễ xem và dễ hiểu gốc gác tổ tiên của chúng ta.
Quyển gia phả nói trên mới ghi tới đời thứ 15, và được cụ Bùi Xuân Thuần ghi chép tiếp các đời sau, trong phạm vi hiểu biết của cụ Thuần, dựa trên quyển các cụ dịch ra chữ quốc ngữ, lược giản, bổ xung thêm một số nét.
"Chi nào thấy cần sửa đổi chi của mình, xin thông tin để chỉnh sửa cho chính xác, thiếu thì bổ sung, thừa thì bớt, sai thì sửa. Hiện nay họ Bùi ta ở nhiều nơi, cả trong nước và nước ngoài, đợi có đủ số liệu mới ghi thì khó, biết được ai cứ chép, sau này có thêm thì bổ sung sau"
Thời gian vừa qua Trưởng chi thứ Bùi Khánh Nguyên (đời thứ 17) con cụ Bùi Trọng Uông (đời thứ 16) hiện đang đảm nhận Trưởng chi con cháu cụ Đốc (cụ Bùi Xuân Nghi đời thứ 13), có xây dựng 1 cuốn hình ảnh được gọi với tiêu đề "Người trong họ Bùi" nhằm giới thiệu các gia đình nội, ngoại, dâu rể thời điểm năm 2009 để mọi người trong họ biết mặt nhau, do không theo khuôn phép của mẫu Gia phả, khó hình dung được thứ tự, nên Bùi Mạnh Tiến (đời 17) con trưởng của cụ Bùi Xuân Chương (đời 16) và là cháu nội cụ Bùi Xuân Thuần (đời 15) có chút đam mê, lại gặp được trang WEB Việt Nam gia phả, nơi lưu trữ miễn phí phả hệ của các dòng họ đã thực hiện việc cập nhật thông tin trong cuốn Gia phả họ Bùi Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội thành tư liệu lưu giữ cho con cháu sau này được tỏ. Với mong muốn thông qua internet bà con trong họ, những người đã đi xa bị mất thông tin đọc được trang này có thể liên hệ để bổ xung, chỉnh sửa (địa chỉ liên hệ tienbm56@gmail.com)
Họ Bùi ta nguyên quán ở làng Sống, hay Yên Thọ, thuộc huyện Từ Liêm cũ, nay là huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây (trước đây), cách xã Vân Canh, thôn Kim Hoàng khoảng 3 - 4 cây số. Từ đời cụ Bùi Khắc Minh, con cháu học hành đỗ đạt cao, được nhà vua ban cho đất đai, nên đã thiên cư đến nhiều nơi. Đến đời cụ Bùi Khắc Đốc, họ ta mới hiển đạt nên cụ mới ghi chép gia phả để lại (phần chữ nghiêng là tư liệu do cụ Bùi Xuân Hoàn, đời thứ 16 chi Giáp ghi lại)
Hiện nay họ Bùi ta gồm có:
1. Họ Bùi ở làng Yên Thọ tức làng Sống (giỗ Tổ ngày 12 tháng giêng âm lịch)
2. Họ Bùi ở làng Canh Kim Hoàng (giỗ Tổ ngày 10 tháng giêng âm lịch)
3. Họ Bùi ở làng Thị Cấm (giỗ Tổ ngày 11 tháng giêng âm lịch)
4. Họ Bùi ở làng Tây Mỗ (giỗ Tổ ngày 17 tháng hai âm lịch)
cả 4 thôn này trước kia đều thuộc huyện Từ Liêm cũ
Theo tư liệu của cụ Bùi Xuân Hoàn ghi chép có bổ xung thêm 2 chi:
5. Họ Bùi thôn Ngãi Cầu, xã An Khánh, huyện Hoài Đức (giỗ Tổ ngày 20 tháng hai âm lịch)
6. Họ Bùi Đồi Gốt, Hà Tây (giỗ Tổ ngày 21 tháng hai âm lịch)

Phả đồ Chi giáp: (tư liệu của cụ Bùi Xuân Hoàn)

Phả đồ Chi Ất:(tư liệu của cụ Bùi Xuân Hoàn)

Phả đồ Chi Bính:(tư liệu của cụ Bùi Xuân Hoàn)
Hàng năm đúng ngày mồng 9 tháng giêng, đại diện chi Bùi Thị Cấm , chi Tây Mỗ lên Canh Kim Hoàng hợp nhau lại rồi cùng vào làng Yên Thọ, hợp với họ ở đây ra đồng làng Yên Thọ, tới xứ Giốc Bụi (trên 1 cái bãi) thăm mộ Tổ. Ngôi mộ tổ này cách trên cụ Tổ thứ nhất trong gia phả bao nhiêu đời thì không rõ, vì gia phả cũ không còn. Đời này qua đời khác, con cháu các chi cứ nhớ ngày hôm đó đi thăm mộ Tổ. Ngày hôm sau là ngày mông 10 tháng giêng là ngày giỗ Tổ ở chi họ Kim Hoàng. Các chi các nơi có cử đại diện đến dự lễ giỗ. Ngày giỗ Tổ ở Thị Cấm, ở Tây Mỗ, Chi Kim Hoàng cũng cử đại diện đi dự.
+ Ở Canh Kim Hoàng có nhà thờ Tổ, gọi là nhà thờ Đại Tôn, do chi Giáp, tức chi trưởng thờ cúng cụ Tổ thứ nhất tới cụ Tổ thứ 8. Theo cuốn gia phả của cụ Thuần để lại thì chi Giáp mới ghi chép được đến đời thứ 14, đến 2 cụ Đăng Ngạn và Đăng Ngữ là kết thúc, và được ghi rõ " Chi Giáp mới chép tới đây, con cháu ngày càng đông, muốn xem rõ thì xem gia phả chi Giáp"

Nhà thờ Tổ chi Giáp
+ Đời thứ 8 lại thêm 2 nhà thờ, gọi là nhà thờ Tiểu tôn chi Ất, tức chi thứ 2, thờ cụ Hòa Lạc, cụ Tổ đời thứ 8 trở về sau. Chi Ất họ Bùi Kim Hoàng, xã Vân Canh được bắt đầu từ Cụ Tổ chi Ất là cụ Hòa Lạc (Cụ là con thứ hai của cụ Thám hoa Đôn Chất), cụ sinh năm Đinh Mùi, năm 18 tuổi, đời vua Lê Hy Tôn sau đỗ 3 kỳ thi Hội, tức Phó Bảng, đời vua Dụ Tôn nhà Lê cụ được bổ làm quan tri huyện Nam Xương.
https://www.flickr.com/photos/156845116@N07/35801860030/

Nhà thờ Tiểu tôn chi Ất
Nhà thờ Tiểu tôn chi Bính, thờ cụ Chiêu Đồ đời thứ 8 (hiện chưa rõ thông tin)
Nói rõ thêm: Cụ đời thứ 7 có 3 cụ con:
- Cụ Duệ Đường là con trưởng, thờ ở nhà thờ Đại tôn, chi Giáp, tức là cụ nào ở ngành trưởng thờ ở Đại tôn (ông Thái hàng thứ 16 là trưởng chi giáp tính đến năm 1977)
- Cụ Hòa Lạc là con thứ hai, tổ chi Ất, thờ ở nhà thờ nhà bác Tiệp (đời thứ 17), bác Tiệp là trưởng chi Ất
- Cụ Chiêu Đồ là con thứ ba, tổ chi Bính
Chi Ất lấy ngày 14 tháng giêng hàng năm đi tảo mộ các cụ, Ngày 15 tháng giêng là ngày giỗ Tổ (ngày nay con cháu kết hợp ngày 14 vừa tảo mộ vừa làm giỗ để con cháu ở tỉnh về thuận tiện).
Nhà thờ Đại tôn chi Giáp và nhà thờ Tiểu tôn chi Ất ở gần bên nhau, gần cổng làng đi vào làng Sống.
Ngày tảo mộ và ngày giỗ Tổ chi Bính không được biết và nhớ là ngày nào.
Hình ảnh nhà thờ Tiểu tôn, chi Ất thờ cụ Tổ Hòa Lạc:
Cũ:


Trước khi trùng tu

Sau khi trùng tu

Được sự giúp đỡ của Chính quyền, con cháu cụ Đốc Nghi (Bùi Xuân Nghi Chi Ất, ngành thứ đời thứ 13) đã xin lại được nền nhà thờ cụ và xây dựng lại Từ đường cụ Đốc Nghi (Canh) vào năm 2003, được coi là cụ Tổ ngũ đại, lịch thắp hương ngày rằm và mùng 1, con cháu các nhà chia nhau luân phiên trông coi hương khói, lập quỹ họ luân phiên làm giỗ cụ Tổ ngũ đại vào ngày 13 tháng giêng hàng năm
Từ đường thờ cụ Đốc Bùi Xuân Nghi:


Hình ảnh con cháu phái cụ Đốc về dự giỗ hàng năm:
Năm 2009:




Năm 2010:






Ngày 13 tháng giêng năm Canh dần (2010) tại Từ đường Cụ Đốc bà Bùi Uyển Chi đã giao Quyết định cấp đất xây dựng nhà Từ đường của Chính quyền địa phương cho Trưởng chi Bùi Khánh Nguyên, xin mời xem tại đây:
http://www.youtube.com/watch?v=G2HbpGMfD80
CÂY PHẢ HỆ CHI CỤ BÙI XUÂN NGHI ĐỜI THỨ 13
CỤ NGŨ ĐẠI (TÁCH TỪ NHÀ THỜ TIỂU TÔN)
(Từ đời 13 đến đời 19)
13.2 Bùi Xuân Nghi (cụ Đốc)
14.1 Bùi XuânTế (con trưởng)
15.1 Bùi Xuân Hải
15.2 Bùi Xuân Tiềm
16.1 Bùi Xuân Kim
16.2 Bùi Xuân Ninh
15.3 Bùi Thị Bảo (cả Soạn)
15.4 Bùi Thị Thuân
15.5 Bùi Thị Khương
14.2 Bùi Xuân Độ
15.1 Bùi Xuân Hộ (con trưởng)
16.1 Không rõ
16.2 Bùi Xuân Giục
17.1 Bùi Thị Kính
17.2 Bùi Thị Tuyết
16.3 Bùi Trọng Uông
17.1 Bùi Khánh Nguyên
18.1 Bùi Khánh Tùng
19.1 Bùi Hoàng Sơn
18.2 Bùi Khánh Ninh
19.1 Bùi Minh Khánh
17.2 Bùi Thị Thanh Bình
17.3 Bùi Xuân Xây
18.1 Bùi Xuân Phú
19.1 Bùi Xuân Hiếu
18.2 Bùi Xuân Minh
16.4 Bùi Xuân Lan
16.5 Bùi Xuân Giảng
17.1 Bùi Minh Châu
17.2 Bùi Xuân Ái (Hoàng)
17.3 Bùi Xuân Huy
18.1 Bùi Kim Anh
18.2 Bùi Thúy Quỳnh
17.4 Bùi Cẩm Minh
17.5 Bùi Hoàng Hải
18.1 Bùi Trang Linh
18.2 Bùi Quỳnh Trang
18.3 Bùi Hoàng Yến
18.4 Bùi Hoàng Anh
16.6 Bùi Xuân Phái
17.1 Bùi Yến Lan
17.2 Bùi Kỳ Anh
17.3 Bùi Thanh Phương
18.1 Bùi Thị Cẩm Thúy
18.2 Bùi Cẩm Vi
17.4 Bùi Ngọc Trâm
17.5 Bùi Tuyết Nhung
16.7 Bùi Thị Quế
16.8 Bùi Thị Bạch Trà
16.9 Bùi Xuân Tám
17.1 Bùi Ngọc Diệp
17.2 Bùi Khánh Vân
16.10 Bùi Xuân Khiết
17.1 Bùi Tuấn Khoa
16.11 Bùi Xuân Hoạt
17.1 Bùi Bích Hạnh
17.2 Bùi Xuân Phúc
18.1 Bùi Phương Mai
18.2 Bùi Xuân Hoàng
17.3 Bùi Thị Bích Hằng-Lê Định
16.12 Bùi Xuân Hà (Bùi Xuân Nến)
16.13 Bùi Thị Yến-Phạm Văn Bái (Lê Kim Thảo)
16.14 Bùi Quang Thiệp
16.15 Bùi Quang Chử
15.2 Bùi Xuân Tiễu
16.1 Bùi Xuân Điển
16.2 Bùi Thị Túc
15.3 Bùi Xuân Phương
16.1 Bùi Thị Uyển
16.2 Bùi Thị Thiêm
16.3 Bùi Xuân Uyên
17.1 Bùi Xuân Nguyên Lượng
17.2 Bùi Xuân Nguyên Khải
17.3 Bùi Xuân Nguyên Định
17.4 Bùi Xuân Nguyên Quân
17.5 Bùi Xuân Nguyên Thế
17.6 Bùi Xuân Nguyên Chân
17.7 Bùi Xuân Nguyên Phong
17.8 Bùi Thị Xuân Linh
17.9 Bùi Thị Xuân Như
17.10 Bùi Thị Xuân Khương
16.4 Bùi Quốc Đống
17.1 Bùi Trang Anh
17.2 Bùi Quốc Giám
17.3 Bùi Quốc Công
17.4 Bùi Quốc Uy
17.5 Bùi Quốc Bảo
16.5 Bùi Xuân Cơ
15.4 Bùi Xuân Thanh
16.1 Bùi Mộng Hùng
17.1 Bùi Thị Bạch Ngọc
17.2 Bùi Thị Bạch Ngà
17.3 Bùi Thị Bạch Ngân
16.2 Bùi Quang Chính
17.1 Bùi Xuân Tùng
17.2 Bùi Xuân Bách
17.3 Bùi Xuân Quang
17.4 Bùi Quang Minh
17.5 Bùi Thị Tú Anh
17.6 Bùi Trâm Anh
17.7 Bùi Tuyết Anh
17.8 Bùi Mai Anh
16.3 Bùi Minh Trực
16.4 Bùi Xuân Phúc
16.5 Bùi Minh Đức
16.6 Bùi Hoài Trung
17.1 Bùi Trung Tín
17.2 Bùi Trung Hiếu
17.3 Bùi Thị Liễu Chi
16.7 Bùi Trọng Hậu
17.1 Bùi Phan Diễm Trang
17.2 Bùi Phan Anh Hoàng
17.3 Bùi Phan Quốc Hưng
16.8 Bùi Xuân Đan
16.9 Bùi Xuân Bá
16.10 Bùi Thị Lạng
16.11 Bùi Thị Ngọc Diệp
16.12 Bùi Thị Minh Tâm
16.13 Bùi Thị Ngân Bình
15.5 Bùi Xuân Thuần
16.1 Bùi Xuân Chương
17.1 Bùi Mạnh Tiến
18.1 Bùi Thị Thanh Hương
18.2 Bùi Xuân Dũng
17.2 Bùi Thị Bạch Yến
17.3 Bùi Thị Phương Oanh
16.2 Bùi Thị Khuê
16.3 Bùi Thị Nhàn
16.4 Bùi Thị Nhã
16.5 Bùi Trọng Hiền
17.1 Bùi Quang Hưng
18.1 Bùi Yến Nhi
18.2 Bùi Hà Anh
17.2 Bùi Mỹ Nga
16.6 Bùi Quý Sỹ
17.1 Bùi Mạnh Cường
18.1 Bùi Quỳnh Anh
18.2 Bùi Minh Hoàng
17.2 Bùi Thị Thúy Huyền
16.7 Bùi Thị Khánh
15.6 Bùi Thị Tư
15.7 Bùi Thị Năm (Vinh Ký)
15.8 Bùi Thị Dung (Nam Ký)
15.9 Bùi Thị Doanh (cụ Hàn)
15.10 Bùi Thị Loan
14.3 Bùi Xuân Thiếp
15.1 Bùi Xuân Đoàn
16.1 Bùi Xuân Diễn
17.1 Bùi Xuân Hiến
18.1 Bùi Xuân Thái
18.2 Bùi Xuân...
18.3 Bùi Xuân...
18.4 Bùi Thị Trâm
18.5 Bùi Thị Trang
18.6 Bùi Thị Trinh
18.7 Bùi Thị...
18.8 Bùi Thị Tý
16.2 Bùi Xuân Quang
17.1 Bùi Lưu Yêm
17.2 Bùi Thị Quý
16.3 Bùi Xuân Ky
17.1 Bùi Lưu Vị
17.2 Bùi Lưu Khanh
17.3 Bùi Lưu Tân
17.4 Bùi Thị Lưu Giám
17.5 Bùi Thị Lưu Vinh
17.6 Bùi Thị Lưu Hiển
17.7 Bùi Thị Lưu Đức
17.8 Bùi Thị Hảo
17.9 Bùi Thị Lưu Nhân
16.4 Bùi Xuân Diệm
17.1 Bùi Lưu Hán
18.1 Bùi Thị Thu Hằng
17.2 Bùi Lưu Hàm
17.3 Bùi Lưu Hoàng
17.4 Bùi Lưu Hà
17.5 Bùi Từ Liên Chi
17.6 Bùi Từ Kim Chi
16.5 Bùi Xuân Hoài (Lê Văn Dần)
17.1 Bùi Lê Phẩm
18.1 Bùi Lê Cường
18.2 Bùi Lê Hùng
17.2 Bùi Lê Phục
17.3 Bùi Lê Phương
16.6 Bùi Xuân Hoàn
17.1 Bùi Quốc Chính
17.2 Bùi Thị Khánh Linh
17.3 Bùi Thị Ngọc Trân
16.7 Bùi Thị Cúc
16.8 Bùi Thị Đào
16.9 Bùi Thị Liên
16.10 Bùi Xuân Bột
17.1 Bùi Toàn Thắng
17.2 Bùi Anh Tuấn
17.3 Bùi Chung Chiến
15.2 Bùi Xuân Nhượng
16.1 Bùi Xuân Đà
17.1 Bùi Xuân Quynh
17.2 Bùi Lưu Chương
17.3 Bùi Thị Hằng
17.4 Bùi Thị Bằng
17.5 Bùi Thị Hiền
17.6 Bùi Thị Minh Thủy
17.7 Bùi Xuân Sỹ
18.1 Bùi Quốc Hùng
18.2 Bùi Quốc Tiến
18.3 Bùi Lưu Duy
18.4 Bùi Quốc Dũng
18.5 Bùi Anh Vũ
18.6 Bùi Anh Tuấn
18.7 Bùi Quốc Hưng
18.8 Bùi Thị Lan Hương
18.9 Bùi Thị Tuyết Lan
18.10 Bùi Thị Mỹ Phương
17.8 Bùi Xuân Oánh
18.1 Bùi Tuấn Khải
18.2 Bùi Châu Minh Khuê
18.3 Bùi Châu Vi Khuê
17.9 Bùi Xuân Huỳnh
17.10 Bùi Lưu Vinh
17.11 Bùi Thị Hy
17.12 Bùi Thị Lành
17.13 Bùi Thị Tuyết
17.14 Bùi Thị Mai
17.15 Bùi Thị Loan
16.2 Bùi Xuân Kha
16.3 Bùi Thị Nga
16.4 Bùi Thị Oanh
16.5 Bùi Xuân Tiếp
17.1 Bùi Minh Tùng
17.2 Bùi Quốc Tuấn
17.3 Bùi Minh Tường
17.4 Bùi Trang Đài
17.5 Bùi Tường Lam
16.6 Bùi Thị Ngọc Tước
16.7 Bùi Xuân Quán
17.1 Bùi Xuân Long
17.2 Bùi Xuân Bảo
17.3 Bùi Thị Mai Trâm
16.8 Bùi Xuân Bân
17.1 Bùi Ái Quốc
17.2 Bùi Uyên Thảo
16.9 Bùi Thị Ngọc Nha
16.10 Bùi Trang Tôn
16.11 Bùi Thị Ngọc Điệp
16.12 Bùi Thị Tuyết Lê
15.3 Bùi Xuân Đường
16.1 Bùi Xuân Lân
17.1 Bùi Đức Toàn
17.2 Bùi Mộng Quyên
17.3 Bùi Thị Châm
17.4 Bùi Hồng Hạnh
16.2 Bùi Xuân Quế
16.3 Bùi Xuân Cường
17.1 Bùi Quang Huy
17.2 Bùi Minh Thông
17.3 Bùi Ngọc Lan
16.4 Bùi Tố Nguyệt
16.5 Bùi Thị Vi Anh
16.6 Bùi Thị Bích Ngọc
15.3 Bùi xuân Triều (Hồng)
15.4 Bùi Thị Nhữ
14.4 Bùi Xuân Thấu
15.1 Bùi Xuân Trạch
16.1 Bùi Xuân Thao
17.1 Bùi Xuân Tiến
17.2 Bùi Xuân Thảo
17.3 Bùi Xuân Lộc
17.4 Bùi Ngọc Lan
17.5 Bùi Mộng Thu
17.6 Bùi Kim Loan
16.2 Bùi XuânThang
17.1 Bùi Xuân Lịch
17.2 Bùi Xuân Sái
17.3 Bùi Xuân Hiển
17.4 Bùi Xuân Vinh
17.5 Bùi Xuân Quang
17.6 Bùi Xuân Tuyến
16.3 Bùi Thị Lân
16.4 Bùi Thị Phương
16.5 Bùi Thị Phường
15.2 Bùi Xuân Năng
15.3 Bùi Xuân Khuông
15.4 Bùi Thị Tính
15.5 Bùi Thị Toán
14.5 Bùi Xuân Hồ
15.1 Bùi Xuân Hãng
15.2 Bùi Xuân Vịnh
16.1 Bùi Mạnh Nhất
17.1 Bùi Mạnh Hùng
17.2 Bùi Mạnh Cường
17.3 Bùi Mạnh Trung
15.3 Bùi Xuân Lãng
15.4 Bùi Xuân Cảng
15.5 Bùi Xuân Tuyến
Tư liệu được sử dụng từ cuốn gia phả do cụ Bùi Xuân Thuần viết lại và cuốn "Người trong họ Bùi" do ông Bùi Khánh Nguyên biên tập
Hà Nội, mùa xuân năm Canh Dần - 2010