Người trong gia đình |
Tên |
TRẦN VĂN TRƯỢNG (Nam) |
|
Tên thường |
|
Tên Tự |
Bút |
Ngày sinh |
|
Sự nghiệp, công đức, ghi chú |
Con ông TRẦN VĂN HƯỞN và bà HUỲNH THỊ LỘ
Ông sinh năm Tân Sửu (1901) tại làng Đông An, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam, nay là thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam mất ngày 10 tháng 11 năm Giáp Dần (1974) thọ 73 tuổi mộ cải táng về vườn chùa gần ruộng Gành Đá, chung một khuynh với bà Đỗ Thị Đương được cất năm
|
|
Liên quan (chồng, vợ) trong gia đình |
Tên |
LÝ THỊ KÉT (Nữ) |
|
Tên thường |
|
Tên tự |
Bút |
Ngày sinh |
|
Sự nghiệp, công đức, ghi chú |
Bà người làng Đông An (nay là thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam) là con gái đầu lòng của ông thầy Két. Bà sinh năm Giáp Thìn (1904) mộ cải táng về nghĩa trang chi phái Trần Văn tộc(Gò Gieo) sau chợ Hiệp Đức về hướng Tây, được xây cất vào tháng 5 năm Ất Dậu 2005 |
Tên |
TRẦN THỊ NHỎ (Nữ) |
|
Tên thường |
|
Tên tự |
Ngọc |
Ngày sinh |
|
Sự nghiệp, công đức, ghi chú |
Bà người làng Phú Nhơn, huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam (nay là xã Quế Lưu, huyện Hiệp Đức tỉnh Quảng Nam)
Vì duyên nợ tròng trành cơm không lành canh cũng chẳng ngon, hai người chia tay. Con Trần Văn Ngọc được bà nuôi nấng đến lúc trưởng thành, khi bà mãn phần ông mới quy nguyên về cùng bổn tộc
|
Tên |
ĐỖ THỊ ĐƯƠNG (Nữ) |
|
Tên thường |
|
Tên tự |
Y |
Ngày sinh |
|
Sự nghiệp, công đức, ghi chú |
Bà sinh năm Tân Hợi (1911) mất năm Đinh Mùi (1967) thọ 57 tuổi mộ cải táng về vườn chùa gần ruộng Gành Đá. Hai ông bà chung một khuynh . Được xây cất năm ... |
|